Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Toán 10

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giải bài tập trang 77 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 19: Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình ...

Bài 19 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình 

a) \(\sqrt { - 3x + 2}  = {2 \over {x + 1}}\)

b) \(\sqrt {x - 2}  + x = 3{x^2} + 1 - \sqrt { - x - 4} \)

c) \({{3x + 5} \over {\sqrt {3{x^2} + 6x + 11} }} = \sqrt {2x + 1} \)

d) \({{\sqrt { - 3x + 2} } \over {{x^2} - 9}} = x + 2\)

Gợi ý làm bài

Điều kiện của mỗi phương trình:

a) \(x \le {2 \over 3}\) và \(x \ne  - 1\)

b) \(x \ge 2\) và \(x \le  - 4\). Không có số thực x nào thỏa mãn điều kiện của phương trình.

c) \(3{x^2} + 6x + 11 > 0\) và \(x \ge  - {1 \over 2}\). Vì ta có \(3{x^2} + 6x + 11 = 3{(x + 1)^2} + 8 > 0\) với mọi x, nên điều kiện của phương trình là \(x \ge  - {1 \over 2}\)

d) \(x \ge  - 4\) và \(x \ne 3,x \ne  - 3\)

 


Bài 20 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương

a) \(3x - 1 = 0\) và \({{3mx + 1} \over {x - 2}} + 2m - 1 = 0\)

b) \({x^2} + 3x - 4 = 0\) và \(m{x^2} - 4x - m + 4 = 0\)

Gợi ý làm bài

 Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

a) \(3x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 3}\)

Suy ra \(x = {1 \over 3}\) là nghiệm của phương trình \({{3mx + 1} \over {x - 2}} + 2m - 1 = 0\)

\( \Rightarrow {{3m.{1 \over 3} + 1} \over {{1 \over 3} - 2}} + 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = {8 \over 7}\)

b) 

\(x_{}^2 + 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x = - 4 \hfill \cr} \right.\)

Suy ra x = 1 và x = -4 là nghiệm của phương trình \(mx_{}^2 - 4x - m + 4 = 0\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow \left\{ \matrix{
m.1_{}^2 - 4.1 - m + 4 = 0 \hfill \cr
m.( - 4)_{}^2 - 4.( - 4) - m + 4 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\forall m \hfill \cr
m = - {4 \over 3} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m = - {4 \over 3} \cr} \)

 


Bài 21 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m

a) \(2m(x - 2) + 4 = (3 - {m^2})x\)

b) \({{(m + 3)x} \over {2x - 1}} = 3m + 2\)

c) \({{8mx} \over {x + 3}} = (4m + 1)x + 1\)

d) \({{(2 - m)x} \over {x - 2}} = (m - 1)x - 1\)

Gợi ý làm bài 

a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình 

\((m - 1)(m + 3)x = 4(m - 1)\)

Với \(m \ne 1\) và \(m \ne  - 3\) phương trình có nghiệm \(x = {4 \over {m + 3}}\);

Với m = 1 mọi số thực x đều là nghiệm của phương trình;

Với m = -3 phương trình vô nghiệm.

b) Điều kiện của phương trình là \(m \ne {1 \over 2}\). Khi đó ta có

\({{(m + 3)x} \over {2x - 1}} = 3m + 2 \Leftrightarrow (m + 2)x = (3m + 2)(2x - 1)\)

\( \Leftrightarrow (5m + 1)x = 3m + 2\)

Nếu $\(m \ne  - {1 \over 5}\) thì phương trình có nghiệm \(x = {{3m + 2} \over {5m + 1}}\)

Giá trị này là nghiệm của phương trình đã cho khi

\({{3m + 2} \over {5m + 1}} \ne {1 \over 2} \Leftrightarrow 6m + 4 \ne 5m + 1 \Leftrightarrow m \ne  - 3\)

Nếu \(m =  - {1 \over 5}\) phương trình cuối vô nghiệm.

Kết luận.

Với \(m =  - {1 \over 5}\) hoặc \(m =  - 3\) phương trình đã cho vô nghiệm.

Với \(m \ne  - {1 \over 5}\) và \(m \ne  - 3\) nghiệm của phương trình đã cho là \(x = {{3m + 2} \over {5m + 1}}\)

c) Điều kiện của phương trình là \(x \ne  - 3\). Khi đó ta có

\({{8mx} \over {x + 3}} = (4m + 1)x + 1 \Leftrightarrow 8mx = {\rm{[}}(4m + 1)x + 1](x + 3)\)

\( \Leftrightarrow (4m + 1){x^2} + 4(m + 1)x + 3 = 0.(1)\) (1)

Với \(m =  - {1 \over 4}\) phương trình (1) trở thành

\(3x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Với \(m \ne  - {1 \over 4}\) phương trình (1) là một phương trình bậc hai có

\(\Delta ' = {(2m - 1)^2} \ge 0\)

Lúc đó phương trình (1) có hai nghiệm

\({x_1} =  - {3 \over {4m + 1}},{x_2} =  - 1\)

Ta có \( - {3 \over {4m + 1}} \ne  - 3 \Leftrightarrow 4m + 1 \ne 1 \Leftrightarrow m \ne 0\)

Kết luận

Với m = 0 hoặc \(m =  - {1 \over 4}\) phương trình đã cho có một nghiệm x = -1.

Với \(m \ne 0\) và \(m \ne  - {1 \over 4}\) phương trình đã cho có hai nghiệm

x = -1 và \(x =  - {3 \over {4m + 1}}\)

d) Điều kiện của phương trình là \(x \ne 2\). Khi đó ta có

\({{(2 - m)x} \over {x - 2}} = (m - 1)x - 1 \Leftrightarrow (2 - m)x = (x - 2){\rm{[}}(m - 1)x - 1]\)

\( \Leftrightarrow (m - 1){x^2} - (m + 1)x + 2 = 0(2)\)

Với m = 1 phương trình (2) có dạng

\( - 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Với \(m \ne 1\) thì phương trình (2) là một phương trình bậc hai có :

\(\Delta  = {(m - 3)^2} \ge 0\)

Lúc đó phương trình (2) có hai nghiệm

\({x_1} = 1,{x_2} = {2 \over {m - 1}}\)

Ta có: \({2 \over {m - 1}} \ne 2 \Leftrightarrow m - 1 \ne 1 \Leftrightarrow m \ne 2\)

Kết luận :

Với m = 1 và m = 2 phương trình đã cho có một nghiệm là x = 1.

Với \(m \ne 1\) và \(m \ne 2\) phương trình đã cho có hai nghiệm 

x = 1 và \(x = {2 \over {m - 1}}\)

 


Bài 22 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10

Cho phương trình

\(3{x^2} + 2(3m - 1)x + 3{m^2} - m + 1 = 0\)

a) Với giá trị nào của m thì phương trình vô nghiệm?

b) Giải phương trình khi m = -1.

Gợi ý làm bài

a) Phương trình vô nghiệm khi \(\Delta ' < 0\)

Xét \(\Delta ' = {(3m - 1)^2} - 3(3{m^2} - m + 1) =  - 3m - 2\)

\(\Delta ' < 0 \Leftrightarrow  - 3m - 2 < 0\)

\( \Leftrightarrow m >  - {2 \over 3}\)

b) Khi m = -1 phương trình đã cho trở thành \(3{x^2} - 8x + 5 = 0\) và có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = {5 \over 3}\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác