Bài 23 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Cho phương trình
(m+1)x2+(3m−1)x+2m−2=0
Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 mà x1+x2=3
Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Gợi ý làm bài
Với m≠−1 ta có: Δ=(m−3)2≥0, do đó phương trình luôn luôn có hai nghiệm x1,x2
Xét x1+x2=3⇔1−3mm+1=3⇔m=−13
Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4.
Bài 24 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải các phương trình
a) √5x+3=3x−7
b) √3x2−2x−1=3x+1
c) √4x2+7x−2x+2=√2
d) √2x2+3x−4=√7x+2
Gợi ý làm bài
a) Điều kiện của phương trình là x≥−35. Ta có
√5x+3=3x−7=>5x+3=(3x−7)2
⇔9x2−47x+46=0
Phương trình cuối có hai nghiệm x1=47+√55318,x2=47−√55318
Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, tuy nhiên khi thay vào phương trình đã cho thì giá trị x2 bị loại.
Đáp số: x1=47+√55318
b) Điều kiện của phương trình là 3x2−2x−1≥0. Ta có:
√3x2−2x−1=3x+1=>3x2−2x−1=(3x+1)2
⇔6x2+8x+2=0
Phương trình cuối có hai nghiệm x1=−13,x2=−1
Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, nhưng thử vào phương trình đã cho thì giá trị x2=−1 bị loại.
Đáp số: x=−13
c)Điều kiện của phương trình là 4x2+7x−2≥0 và x≠−2. Ta có:
√4x2+7x−2x+2=√2=>4x2+7x−2=2(x+2)2
⇔2x2−x−10=0
Phương trình cuối có hai nghiệm là x1=52,x2=−2
Chỉ có giá trị x1=52,x2=−2
Chỉ có giá trị x1=52 thỏa mãn điều kiện và nghiệm đúng phương trình đã cho.
Đáp số: x=52
d)Điều kiện của phương trình là 2x2+3x−4≥0 và 7x+2≥0. Ta có:
√2x2+3x−4=√7x+2=>2x2+3x−4=7x+2⇔2x2−4x−6=0
Phương trình cuối có hai nghiệm x1=3,x2=−1, nhưng giá trị x2=−1 không thỏa mãn điều kiện của phương tình nên bị loại, giá trị x1=3 nghiệm đúng phương trình đã cho.
Vậy nghiệm của phương trình đa cho là x = 3.
Bài 25 trang 77 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m.
a) |2x−5m|=2x−3m
b) |3x+4m|=|4x−7m|
c) $(m+1)x2+(2m−3)x+m+2=0
d) x2−(m+1)x−214x−3=2x+m
Gợi ý làm bài
a) Với x≥5m2 phương trình đã cho trở thành
2x−5m=2x−3m⇔2m=0⇔m=0
Vậy với m = 0 thì mọi x≥0 đều là nghiệm của phương trình.
Với x<5m2 phương trình đã cho trở thành
−2x+5m=2x−3m
⇔4x=8m⇔x=2m
Vì $x<5m2 nên 2m<5m2⇔m>0.
Kết luận:
Với m > 0 phương trình có nghiệm là x = 2m.
Với m = 0 phương trình có nghiệm là mọi số thực không âm.
Với m < 0 phương trình vô nghiệm.
b) Ta có:
|3x+4m|=|4x−7m|⇔[3x+4m=4x−7m3x+4m=−4x+7m⇔[x=11mx=3m7
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 11m và $x=3m7 với mọi giá trị của m.
c) Với m = -1 phương trình đã cho trở thành
−5x+1=0⇔x=15$
Với m≠−1 phương trình đã cho là một phương trình bậc hai, có biệt thức Δ=−24m+1.
Nếu m≤124 thì Δ≥0 phương trình có hai nghiệm
x1,2=2m−3±√1−24m2(m+1)
Kết luận:
Với x>124 phương trình vô nghiệm.
Với x≤124 và m≠−1 phương trình có hai nghiệm.
x1,2=2m−3±√1−24m2(m+1)
Với m = -1 phương trình có nghiệm là x=15
d) Điều kiện của phương trình là: x≠3. Ta có:
x2−(m+1)x−214x−3=2x+m=>x2−(m+1)x−214=(x−3)(2x+m)
⇔x2+(2m−5)x+214−3m=0
Phương trình cuối luôn có nghiệm x1=32,x2=7−4m2
Ta có: 7−4m2≠3⇔m≠14
Kết luận
Với m≠14 phương trình đã cho có hai nghiệm và x=32 và x=7−4m2
Với m=14 phương trình có một nghiệm x=32
Bài 26 trang 78 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải phương trình
3√12+x+√12−x=1
Gợi ý làm bài
Đặt u=3√12+x,v=√12−x điều kiện v≥0
Ta được hệ phương trình
{u+v=1u3+v2=1⇔{v=1−u(1)u3+v2−2u=0(2)
(2) ⇔u(u2+u−2)=0
Phương trình cuối có 3 nghiệm u1=0,u2=1,u3=2
+Với u = 0 ta có v = 1 => x=−12
+Với u =1 ta có v = 0 => x=12
+Với u = -2 ta có v = 3 => x=−172
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm
x=−12, x=12 và x=−172
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 78 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 27: Giải các hệ phương trình ...
Giải bài tập trang 79 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 31: Nếu lấy một số có hai chữ số chia cho tích hai chữ số của nó thì được thương là 2 và dư là 18...
Giải bài tập trang 106 bài 1 bất đẳng thức Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 1: Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 106 bài 1 bất đẳng thức Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 5: Cho a, b, c, d là những số dương; x, y, z là những số thực tùy ý. Chứng minh rằng...