Bài 16 trang 76 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi
a) \(\left\{ \matrix{
3{x_1} + 4{x_2} - 5{x_3} = 12 \hfill \cr
- 4{x_1} + 2{x_2} + 7{x_3} = 7 \hfill \cr
5{x_1} + 6{x_2} - 4{x_3} = 12 \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{
0,3x - 4,7y + 2,3z = 4,9 \hfill \cr
- 2,1x + 3,2y + 4,5z = 7,6 \hfill \cr
4,2x + 2,7y + 3,7z = 5,7 \hfill \cr} \right.\)
Gợi ý làm bài
Đáp số: a) \(({x_1},{x_2},{x_3}) \approx ( - 2,52;3,2; - 1,35)\);
b) \((x;y;z) \approx ( - 0,29; - 0,22;1,71)\).
Bài 17 trang 76 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Một chủ cửa hàng bán lẻ mang 1 500 000 đồng đến ngân hàng đổi tiền để trả lại cho người mua. Ông ta đổi được tất cả 1 450 đồng tiền xu các loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng. Biết rằng số tiền xu loại 1 000 đồng bằng hai lần hiệu của số tiền xu loại 500 đồng với số tiền xu loại 2000 đồng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu đồng tiền xu?
Gợi ý làm bài
Gọi x, y, z lần lượt là số đồng tiền xu loại 2000 đồng, 1000 dồng, 500 đồng.
Điều kiện là x, y, z nguyên dương
Ta có hệ phương trình
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
x + y + z = 1450 \hfill \cr
2000x + 1000y + 500z = 1500000 \hfill \cr
y = 2(z - x) \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x + y + z = 1450(1) \hfill \cr
4x + 2y + z = 3000(2) \hfill \cr
2x + y - 2z = 0(3) \hfill \cr} \right. \cr} \)
Trừ từng vế tương ứng của phương trình (2) với phương trình (1) ta được
3x + y = 1550
Cộng từng vế tương ứng của các phương trình (1), (2) và (3) ta có :
7x + 4y = 4450.
Giải hệ gồm hai phương trình (4) và (5) ta được.
x = 350, y = 500.
Thay các giá trị của x, y vào phương trình (1) ta được z = 600.
Vậy cửa hàng đổi được 350 đồng tiền xu loại 2000 đồng, 500 đồng tiền loại 1000 đồng và 600 đồng tiền xu loại 500 đồng.
Bài 18 trang 76 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm giá trị của m để các hệ phương trình sau vô nghiệm
a) \(\left\{ \matrix{
3x + 2y = 9 \hfill \cr
mx - 2y = 2; \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{
2x - my = 5 \hfill \cr
x + y = 7. \hfill \cr} \right.\)
Gợi ý làm bài
a) \(\left\{ \matrix{
3x + 2y = 9 \hfill \cr
mx - 2y = 2 \hfill \cr} \right. = > (m + 3)x = 11\)
Phương trình cuối vô nghiệm khi m = -3.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi m = -3.
b) \(\left\{ \matrix{
2x - my = 5 \hfill \cr
x + y = 7 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
2x - my = 5 \hfill \cr
2x + 2y = 14 \hfill \cr} \right. = > (m + 2)y = 9\)
Phương trình cuối vô nghiệm khi m = -2.
Vậy với m =- 2 hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 77 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 19: Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình ...
Giải bài tập trang 77, 78 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 23: Cho phương trình ...
Giải bài tập trang 78 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 27: Giải các hệ phương trình ...
Giải bài tập trang 79 bài ôn tập chương III Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 31: Nếu lấy một số có hai chữ số chia cho tích hai chữ số của nó thì được thương là 2 và dư là 18...