Bài 1.30 trang 34 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Cho tam giác ABC. Điểm I trên cạnh AC sao cho $$CI = {1 \over 4}CA$$, J là điểm mà
\(\overrightarrow {BJ} = {1 \over 2}\overrightarrow {AC} - {2 \over 3}\overrightarrow {AB} \)
a) Chứng minh \(\overrightarrow {BI} = {3 \over 4}\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} \)
b) Chứng minh B, I, J thẳng hàng.
c) Hãy dựng điểm J thỏa mãn điều kiện đề bài.
Gợi ý làm bài
(Xem h.1.50)
a) \(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AI} = - \overrightarrow {AB} + {3 \over 4}\overrightarrow {AC} \)
b) \({2 \over 3}\overrightarrow {BI} = {2 \over 3}\left( { - \overrightarrow {AB} + {3 \over 4}\overrightarrow {AC} } \right) = - {2 \over 3}\overrightarrow {AB} + {1 \over 2}\overrightarrow {AC} \)
Vậy \(\overrightarrow {BJ} = {2 \over 3}\overrightarrow {BI}\)
B, J, I thẳng hàng.
c) Học sinh tự dựng điểm J.
Bài 1.28 trang 34 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA = 2NC. Gọi K là trung điểm của MN.
Phân tích vec tơ \(\overrightarrow {AK} \) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)
Gợi ý làm bài
(h.1.48)
\(\overrightarrow {AK} = {1 \over 2}(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} )\)
\( = {1 \over 2}({1 \over 2}\overrightarrow {AB} + {2 \over 3}\overrightarrow {AC} )\)
\( = {1 \over 4}\overrightarrow {AB} + {1 \over 3}\overrightarrow {AC} \)
Bài 1.29 trang 34 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Cho tam giác ABC. Dựng \(\overrightarrow {A'B} = \overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {C'A} = \overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC'} = \overrightarrow {CA} \)
a) Chứng minh rằng A là trung điểm của B'C'
b) Chứng minh các đường thẳng AA', BB', CC' đồng quy
Gợi ý làm bài
a) \(\overrightarrow {BC'} = \overrightarrow {CA} \) => Tứ giác ACBC' là hình bình hành => \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {CB} \)
\(\overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {BB} = \overrightarrow 0 \) =>A là trung điểm của B'C'
b) Vì tứ giác ACBC' là hình bình hành nên CC' chứa trung tuyến của tam giác ABC xuất phát từ đỉnh C. Tương tự như vậy với AA', BB'. Do đó AA', BB', CC' đồng quy tại trọng tâm G của tam giác ABC.
Bài 1.31 trang 34 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng với điểm M bất kì ta có \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 4\overrightarrow {MO} \)
Gợi ý làm bài
(h.1.51)
\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {MO} \) ( Vì O là trung điểm của AC)
\(\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} = 2\overrightarrow {MO} \) ( Vì O là trung điểm của BD)
Vậy \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 4\overrightarrow {MO} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 34 bài 3 tích của một vecto với một số Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 1.32: Cho tứ giác ABCD. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh...
Giải bài tập trang 43 bài 4 hệ trục tọa độ Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 1.36: Viết tọa độ của các vec tơ sau...
Giải bài tập trang 44 bài 4 hệ trục tọa độ Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 1.40: Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng....
Giải bài tập trang 44 bài 4 hệ trục tọa độ Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 1.44: Cho tam giác ABC có ...