Bài 5.5* Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.
b) So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp
phản ứng trong những thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1:
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.
Thí nghiệm 2 :
0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.
0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
Trả lời
a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :
Zn + 2HCl —------> ZnCl2 + H2 \( \uparrow \)(1)
Zn + H2SO4 —-------> ZnSO4 + H2 \( \uparrow \) (2)
b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra
TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.
Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2
Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.
TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.
Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.
Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.
Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).
Bài 5.6 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.
Trả lời
Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)
=>\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = 0,8.98 = 78,4 (gam)
Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối + mH2O
và \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\) --------> \({m_{{H_2}O}}\)= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)
Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4
=> mmuối = 108,8 (gam)
Bài 5.7 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.
Trả lời
a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
\({m_S} = {{80 \times 40} \over {100}} = 32\) (tấn)
Điều chế H2SO4 theo sơ đồ sau
\(S \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\)
32g 98g
32 tấn ? tấn
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{32 \times 98} \over {32}} = 98\) (tấn )
Hiệu suất phản ứng: \(H = {{73,5} \over {98}} \times 100 = 75\% \)
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4
x tấn \( \leftarrow \) 73,5 tấn
\(x = {{73,5 \times 100} \over {50}} = 147\)( tấn)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 9 bài 7 tính chất hóa học của bazo Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 7.1: Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học....
Giải bài tập trang 9, 10 bài 8 một số bazo quan trọng Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 8.1: Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học...
Giải bài tập trang 10 bài 8 một số bazo quan trọng Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 8.5: 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua....
Giải bài tập trang 11 bài 9 tính chất hóa học của muối Sách bài tập (SBT) Hóa học 9. Câu 9.1: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là...