Câu 2.16. Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ \). Chứng minh rằng:
BC2 = AB2 + AC2 – AB.AC.
Gợi ý làm bài:
Kẻ đường cao BH của tam giác ABC thì H nằm trên tia AC (để \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) là góc nhọn ), do đó HC2 = (AC – AH)2
Công thức Py-ta-go cho ta:
BC2 = BH2 + HC2
= BH2 + (AC – AH)2
= BH2 + AH2 +AC2 – 2AC.AH
= AB2 + AC2 – 2AC.AH.
Do \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) nên AH = AB cos60º = \({{AB} \over 2},\) suy ra BC2 = AB2 + AC2 − AB.AC .
Câu 2.17 Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho tứ giác ABCD có α là góc nhọn tạo bởi hai đường chéo chứng minh rằng:
\({S_{ABCD}} = {1 \over 2}AC.BD.\sin a.\)
Gợi ý làm bài:
Giả sử hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại I, \(\widehat {AIB} = \alpha \) là góc nhọn.
Kẻ đường cao AH của tam giác ABD và đường cao CK của tam giác CBD.
Ta có: AH = AIsinα, CK = CIsinα, diện tích tam giác ABD là \({S_{ABD}} = {1 \over 2}BD.AH,\) diện tích tam giác CBD là: \({S_{CBD}} = {1 \over 2}BD.CK.\)
Từ đó diện tích S của tứ giác ABCD là:
\(\eqalign{
& S = {S_{ABD}} + {S_{CBD}} \cr
& = {1 \over 2}BD.(AH + CK) \cr
& = {1 \over 2}BD.(AI + CI)\sin \alpha \cr
& = {1 \over 2}{\rm{BC}}{\rm{.ACs}}in\alpha \cr} \)
Câu 2.18. Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Cho góc nhọn α
a) Chứng minh rằng \({{1 - tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{\cos \alpha - \sin \alpha } \over {\cos \alpha + \sin \alpha }}.\)
b) Cho \(tg\alpha = {1 \over 3}.\) Tính \({{\cos \alpha - \sin \alpha } \over {\cos \alpha + \sin \alpha }}\).
Gợi ý làm bài:
a) \({{1 - tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{1 - {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}} \over {1 + {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}}} = {{\cos \alpha - \sin \alpha } \over {\cos \alpha + \sin \alpha }}.\)
b) \({{\cos \alpha - \sin \alpha } \over {\cos \alpha + \sin \alpha }} = {{1 - tg\alpha } \over {1 + tg\alpha }} = {{1 - {1 \over 3}} \over {1 + {1 \over 3}}} = {1 \over 2}.\)
Câu 2.19 Trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1
Tính giá trị của biểu thức
a) \({{3\cot g60^\circ } \over {2{{\cos }^2}30^\circ - 1}}\); b) \({{\cos 60^\circ } \over {1 + \sin 60^\circ }} + {1 \over {tg30^\circ }}.\)
Gợi ý làm bài:
a)
\(\eqalign{
& {{3\cot g60^\circ } \over {2{{\cos }^2}30^\circ - 1}} \cr
& = {{\sqrt 3 } \over {2{{\left( {{{\sqrt 3 } \over 2}} \right)}^2} - 1}} \cr
& = {{\sqrt 3 } \over {{3 \over 2} - 1}} = 2\sqrt 3 \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& {{\cos 60^\circ } \over {1 + \sin 60^\circ }} + {1 \over {tg30^\circ }} \cr
& = {{{1 \over 2}} \over {1 + {{\sqrt 3 } \over 2}}} + \sqrt 3 \cr
& = {1 \over {2 + \sqrt 3 }} + \sqrt 3 \cr
& = {{2(2 + \sqrt {3)} } \over {2 + \sqrt 3 }} = 2. \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 110 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 2.20: Trong hình thang vuông ABCD với đáy là AD, BC có ....
Giải bài tập trang 111 bài 3 bảng lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 39: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm...
Giải bài tập trang 111, 112 bài 3 bảng lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 43: Cho hình...
Giải bài tập trang 112 bài 3 bảng lượng giác Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 47: Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao?...