Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.3 trên 6 phiếu

Giải SGK Toán 8 Kết Nối Tri Thức

CHƯƠNG 2. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG VÀ ỨNG DỤNG

Giải bài tập Toán 8 trang 39 Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

Bài 2.12 trang 39 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:

a) \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\);

b) \(\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\left( {2x - y} \right)\)

Phương pháp:

a) \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right) = {x^3} + {4^3} = {x^3} + 64\)

b) \(\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\left( {2x - y} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {y^3} = 8{x^3} - {y^3}\)

Lời giải:

a) (x + 4)(x2 – 4x + 16)

= (x + 4)(x2 – x . 4 + 42)

= x3 + 43 = x3 + 64;

b) (4x2 + 2xy + y2)(2x – y) = (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2]

= (2x)3 – y3 = 8x3 – y3.

Bài 2.13 trang 39 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) \({x^3} + 512 = \left( {x + 8} \right)\left( {{x^2} - ? + 64)} \right)\);

b) \(27{x^3} - 8{y^3} = \left( {? - 2y} \right)\left( {? + 6xy + 4{y^2}} \right)\).

Phương pháp:

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển

a. \({a^3+b^3} = (a+b)(a^2 - ab +b^2)\)

 b. \({a^3-b^3} = (a-b)(a^2 + ab +b^2)\)

Lời giải:

a) \({x^3} + 512 = \left( {x + 8} \right)\left( {{x^2} - 8x + 64)} \right)\)

b) \(27{x^3} - 8{y^3} = \left( {3x - 2y} \right)\left( {9{x^2} + 6xy + 4{y^2}} \right)\)

Bài 2.14 trang 39 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1

Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) \(27{x^3} + {y^3}\);

b) \({x^3} - 8{y^3}\).

Phương pháp:

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển

a. \({a^3+b^3} = (a+b)(a^2 - ab +b^2)\)

 b. \({a^3-b^3} = (a-b)(a^2 + ab +b^2)\)

Lời giải:

a) 27x3 + y3 = (3x)3 + y3 = (3x + y)[(3x)2 – 3x . y + y2]

= (3x + y)(9x2 – 3xy + y2).

b) x3 – 8y3 = x3 – (2y)3

= (x – 2y)[x2 + x . 2y + (2y)2]

= (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).

Bài 2.15 trang 39 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1

Rút gọn biểu thức sau:

\(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right)\).

Phương pháp:

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn

\({a^3+b^3} = (a+b)(a^2 - ab +b^2)\)

\({a^3-b^3} = (a-b)(a^2 + ab +b^2)\)

Lời giải: 

\(\begin{array}{l}\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right) + \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right)\\ = {x^3} - {\left( {2y} \right)^3} + {x^3} + {\left( {2y} \right)^3}\\ = {x^3} - 8{y^3} + {x^3} + 8{y^3}\\ = 2{x^3}\end{array}\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác