I. Công dụng:
1. Đặt dấu:
a. Ôi thôi, chú mày ơi!
Vì đây là câu cảm thán.
b. Con có nhận ra con không?
Vì đây là câu nghi vấn (hỏi).
c. Cá ơi, giúp tôi với! Thương tôi với!
Vì đây là câu cầu khiến.
d. Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
Vì đây là câu trần thuật.
2.
a. Câu thứ 2 và câu thứ 4 đều là câu cầu khiến nhưng lại đặt dấu chấm vì đây là cách dùng đặc biệt của dấu chấm khi muốn biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm.
b. Người viết đặt dấu chấm than và dấu hỏi vào cuối câu trần thuật là vì đây là cách dùng đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ, mỉa mai.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây:
a.
- Dùng dấu chấm sau Quảng Bình là hợp lí.
- Dùng dấu phẩy không hợp lí vì:
+, Nghĩa của câu bị rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau.
+, Câu dài, không cần thiết.
b.
- Dùng dấu chấm sau bí hiểm là không hợp lí vì:
+, Tách vị ngữ 2 khỏi chủ ngữ.
+, Cắt quan hệ “vừa…vừa”.
- Dùng dấu chấm phẩy là hợp lí.
2. Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong các câu sau vì sao không đúng?
a. Không được dùng dấu hỏi chấm
Chữa: Thay bằng dấu chấm vì đây là câu trần thuật.
b. Không được dùng dấu chấm than
Chữa: Thay bằng dấu chấm vì đây là câu trần thuật.
III. LUYỆN TẬP:
1. Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp:
- Tuy rét…bờ sông Lương.
- Mùa xuân…đen xám.
- Trên những bãi đất phù sa…đã đến.
- Những buổi chiều…tỏa khói.
- Những ngày mưa phùn…trắng xóa.
2. Đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi dùng chưa đúng:
Sau “chưa” phải là dấu chấm. (Đây là câu trần thuật).
Sau “như vậy” phải là dấu chấm. (Đây là câu trần thuật).
3. Đặt dấu chấm than vào cuối câu:
- Động Phong Nha…của nước ta !
4. Đặt dấu câu thích hợp:
Mày nói gì(?)
Lạy chị, em có nói gì đâu(!)
Rồi Dế Choắt lủi vào(.)
Chối hả(?) Chối này(!) Chối này(!)
Mỗi câu chối này …mỏ xuống (.)
5. Chính tả:
Giaibaitap.me