Đặc điểm của danh từ
Câu 1 + 2:
Từ đứng trước | danh từ | từ đứng sau |
ba | con trâu | ấy |
Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng gạo nếp, con trâu đực.
Câu 4:
Danh từ là từ chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm, ... danh từ để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó.
Câu 5: Đặt câu:
- Làng em có rặng tre xanh.
- Vua sai lính đi bắt thị lại.
- Thúng gạo nếp được mẹ em mua từ tuần trước.
- Con trâu đực đang ăn đống cỏ rất non đằng kia.
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Câu 1:
Các danh từ in đậm khác với danh từ đứng sau ở ý nghĩa đơn vị, đó là các danh từ chỉ đơn vị tính đếm, đo lường.
Câu 2: Thay danh từ chỉ đơn vị bằng các từ khác:
- ba con trâu → ba chú trâu
- một viên quan → một ông quan
→ con, viên, chú, ông là các danh từ đơn vị tự nhiên, không làm mất ý nghĩa số lượng.
- ba thúng gạo → ba bơ gạo
- sáu tạ thóc → sáu yến thóc
→ thúng, bơ, tạ, yến là các danh từ đơn vị quy ước, làm thay đổi ý nghĩa số lượng.
Câu 3:
Không thể nói Nhà có ba tạ gạo rất nặng vì “tạ” là đơn vị cân chính xác nên không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng).
Luyện tập
Câu 1: Một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu:
- Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất tại Việt Nam
- Sách là bạn của con người.
Câu 2: Các loại từ.
a. Đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, bé, ông, vị, anh, chị,...
b. Đứng trước danh từ chỉ vật: cái, chiếc, thùng, hộp, quyển, quả, ...
Câu 3: Các danh từ chỉ:
a. Đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, cân, tạ, lít, mét,...
b. Đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đoạn, nhúm, ...
Câu 5:
Các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả:
- Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, đỉnh,...
- Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,...
giaibaitap.me