Bài 1.Tính giá trị của biểu thức:
\(25 – (20 – 10)\)
\(80 – (30 + 25)\)
\(125 + ( 13 + 7)\)
\(416 – (25 – 11)\)
Giải:
\(25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15\)
\(80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25\)
\(125 + ( 13 + 7) = 125 + 20 = 145\)
\(416 – (25 – 11) = 416 – 14 = 402\).
Bài 2.Tính giá trị của biểu thức
\((65 + 15) \times 2\)
\(48 : (6 : 3)\)
\((74 – 14) : 2\)
\(81 : (3 \times 3 )\)
Giải:
\((65 + 15) \times 2 = 80 \times 2 = 160\)
\(48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24\)
\((74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30\)
\(81 : (3 \times 3 ) = 81 : 9 = 9\).
Bài 3.Có \(240\) quyển sách xếp đều vào \(2\) tủ, mỗi tủ có \(4\) ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
Giải:
C1
số sách xếp trong mỗi tủ là:
\(240 : 2 = 129\) (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
\(120 : 4 = 30\) ( quyển)
C2
Số ngăn có ở hai tủ là:
\(4 \times 2 = 8\) (ngăn)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
\(240 : 8 = 30\) (quyển).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 94 bài luyện tập sgk Toán 3. Câu 1: Viết theo mẫu...
Giải bài tập trang 169 bài Ôn tập các số đến 100 000 sgk Toán 3. Câu 1: Viết các số thích hợp vào mỗi vạch...
Giải bài tập trang 170 bài Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) sgk Toán 3. Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm...
Giải tập trang 170 bài Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 sgk Toán 3. Câu 1: Tính nhẩm...