Bài 45 trang 100 SGK Đại số 10 nâng cao
Giải các hệ phương trình
a)
{x−y=2x2+y2=164
b)
{x2−5xy+y2=72x+y=1
Giải
a) Từ phương trình thứ nhất của hệ, suy ra y = x – 2
Thay vào phương trình thứ hai ta được:
\eqalign{ & {x^2} + {(x - 2)^2} = 164 \cr & \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 4 = 164 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 80 = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 10 \hfill \cr x = - 8 \hfill \cr} \right. \cr}
Với x = 10 ⇒ y = 8
Với x = -8 ⇒ y = -10
b) Thay y = 1 – 2x vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
\eqalign{ & {x^2} - 5x(1 - 2x) + {(1 - 2x)^2} = 7 \cr & \Leftrightarrow 15{x^2} - 9x - 6 = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 1 \hfill \cr x = - {2 \over 3} \hfill \cr} \right. \cr}
Với x = 1 ⇒ y = -1
Với x = - {2 \over 3} \Rightarrow y = {9 \over 5}
Bài 46 trang 100 SGK Đại số 10 nâng cao
Giải các hệ phương trình
a)
\left\{ \matrix{ {x^2} + {y^2} + x + y = 8 \hfill \cr xy + x + y = 5 \hfill \cr} \right.
b)
\left\{ \matrix{ {x^2} + {y^2} - x + y = 2 \hfill \cr xy + x - y = - 1 \hfill \cr} \right.
c)
\left\{ \matrix{ {x^2} - 3x = 2y \hfill \cr {y^2} - 3y = 2x \hfill \cr} \right.
Giải
a) Đặt S = x + y; P = xy, ta có hệ:
\eqalign{ & \left\{ \matrix{ S + P = 5 \hfill \cr {S^2} - 2P + S = 8 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ P = 5 - S \hfill \cr {S^2} - 2(5 - S) + S = 8 \hfill \cr} \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ P = 5 - S \hfill \cr {S^2} - 3S - 18 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ S = 3 \hfill \cr P = 2 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ S = - 6 \hfill \cr P = 11 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr}
i) Với S = 3, P = 2 thì x, y là nghiệm của phương trình:
{x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 1 \hfill \cr x = 2 \hfill \cr} \right.
Ta có nghiệm (1, 2); (2, 1)
ii) Với S = -6, P = 11 thì hệ phương trình vô nghiệm vì:
S2 – 4P = 36 – 44 = -8 < 0
Vậy phương trình có hai nghiệm (1, 2); (2, 1)
b) Đặt x’ = -x, ta có hệ:
\left\{ \matrix{ x{'^2} + {y^2} + x' + y = 2 \hfill \cr - x'y - x' - y = - 1 \hfill \cr} \right.
Đặt S = x’ + y; P = x’y, ta có:
\eqalign{ & \left\{ \matrix{ {S^2} - 2P + S = 2 \hfill \cr S + P = 1 \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {S^2} + S - 2(1 - S) = 2 \hfill \cr P = 1 - S \hfill \cr} \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {S^2} + 3S - 4 = 0 \hfill \cr P = 1 - S \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ S = 1 \hfill \cr P = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ S = - 4 \hfill \cr P = 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \cr}
+) Nếu S =1, P = 0 thì x’, y là nghiệm phương trình:
{X^2} - X = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ X = 0 \hfill \cr X = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ x' = 0 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ x' = 1 \hfill \cr y = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.
Ta có nghiệm (0, 1) và (-1, 0)
+) Với S = -4, P = 5 thì hệ phương trình vô nghiệm vì S2 – 4P < 0
c) Trừ từng vế của hai phương trình ta được:
x2 – y2 – 3x + 3y = 2y – 2x
⇔ (x – y)(x + y) – (x – y) = 0
⇔ (x – y)(x + y – 1) = 0
⇔ x – y = 0 hoặc x + y – 1 = 0
Vậy hệ đã cho tương ứng với:
\left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ {x^2} - 3x = 2y \hfill \cr x - y = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(I) \hfill \cr \left\{ \matrix{ {x^2} - 3x = 2y \hfill \cr x + y - 1 = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(II) \hfill \cr} \right.
Ta có:
(I)\, \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - 3x = 2y \hfill \cr x - y = 0 \hfill \cr} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x(x - 5) = 0 \hfill \cr x = y \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = y = 0 \hfill \cr x = y = 5 \hfill \cr} \right.
(II) \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - 3x = 2(1 - x) \hfill \cr y = 1 - x \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x^2} - x - 2 = 0 \hfill \cr y = 1 - x \hfill \cr} \right.
\Leftrightarrow \left[ \matrix{ \left\{ \matrix{ x = - 1 \hfill \cr y = 2 \hfill \cr} \right. \hfill \cr \left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = - 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.
Vậy hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là : (0, 0); (5, 5); (-1, 2); (2, -1)
Bài 47 trang 100 SGK Đại số 10 nâng cao
Tìm quan hệ giữa S và P để hệ phương trình sau có nghiệm :
\left\{ \matrix{ x + y = S \hfill \cr xy = P \hfill \cr} \right.
(S và P là hai số cho trước)
Giải
x, y là nghiệm của phương trình: X^2– SX + P = 0 \;\;(1)
(1) có nghiệm ⇔ Δ = S^2– 4P ≥ 0
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 100 bài 5 một số ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 48: Giải các hệ phương trình sau...
Giải bài tập trang 101 bài ôn tập chương 3 phương trình và hệ phương trình SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 50: Phương trình ax + b = 0 có thể có nghiệm trong những trường hợp nào?...
Giải bài tập trang 101 bài ôn tập chương 3 phương trình và hệ phương trình SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 54: Giải và biện luận phương trình...
Giải bài tập trang 102 bài ôn tập chương 3 phương trình và hệ phương trình SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 58: Với giá trị nào của a thì hai phương trình sau có nghiệm chung...