Bài 38 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 2p (mét). Nếu mở rộng miếng đất đó bằng cách tăng một cạnh thêm 3m và cạnh kia thêm 2m thì diện tích miếng đất tăng thêm 246 \(m^2\). Tính các kích thước của miếng đất đó (biện luận theo p).
Giải
Gọi hai kích thước hình chữ nhật là x và y (x > 0; y > 0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
x + y = p \hfill \cr
(x + 3)(y + 2) = xy + 246 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x + y = p \hfill \cr
2x + 3y = 240 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 3p - 240 \hfill \cr
y = 240 - 2p \hfill \cr} \right.\)
x > 0; y > 0
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
3p - 240 > 0 \hfill \cr
240 - 2p > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow 80 < p < 120\)
Bài 39 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao
Giải và biện luận các hệ phương trình
a)
\(\left\{ \matrix{
x + my = 1 \hfill \cr
mx - 3my = 2m + 3 \hfill \cr} \right.\)
b)
\(\left\{ \matrix{
mx + y = 4 - m \hfill \cr
2x + (m - 1)y = m \hfill \cr} \right.\)
Giải
a) Ta có:
\(\eqalign{& D = \,\left|\matrix{
1 & m \cr m & { - 3m} \cr}\right |\, = - 3m - {m^2} = - m(m + 3) \cr & {D_x} = \left|\matrix{1 & m \cr {2m + 3} & { - 3m} \cr} \right |\, = - 3m - m(2m + 3) \cr&\;\;\;\;\;\;= - 2m(m + 3) \cr & {D_y} = \left|\matrix{1 & 1 \cr m & {2m + 3} \cr}\right |\, = \,2m + 3 - m = m + 3 \cr} \)
+Nếu D ≠ 0 ⇔ m ≠ 0 và m ≠ -3 nên hệ có nghiệm duy nhất là:
\(\left\{ \matrix{
x = {{{D_x}} \over D} = {{ - 2m(m + 3)} \over { - m(m + 3)}} = 2 \hfill \cr
y = {{{D_y}} \over D} = {{m + 3} \over { - m(m + 3)}} = - {1 \over m} \hfill \cr} \right.\)
+ Nếu D = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
m = 0 \hfill \cr
m = - 3 \hfill \cr} \right.\)
i) Với m = 0, Dy = 3 ≠ 0: hệ vô nghiệm
ii) Với m = -3, hệ trở thành:
\(\left\{ \matrix{
x - 3y = 1 \hfill \cr
- 3x + 9y = - 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow y = {{x - 1} \over 3}\)
Hệ có vô số nghiệm \((x;\,{{x - 1} \over 3})\) ; x ∈ R
b) Ta có:
\(\eqalign{
& D = \,\left|\matrix{
m & 1 \cr
2 & {m - 1} \cr}\right |\, = m(m - 1) - 2 \cr&\;\;\;\;= {m^2} - m - 2 = (m + 1)(m - 2) \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{{4 - m} & 1 \cr m & {m - 1} \cr}\right |\, = (4 - m)(m - 1) - m \cr&\;\;\;\;= - {m^2} + 4m - 4 = - {(m - 2)^2} \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{m & {4 - m} \cr 2 & m \cr}\right |\, = \,{m^2} - 2(4 - m) \cr&\;\;\;\;= {m^2} + 2m - 8 = (m - 2)(m + 4) \cr} \)
+ Nếu D ≠ 0 ⇔ m ≠ -1 và m ≠ 2 nên hệ có nghiệm duy nhất là:
\(\left\{ \matrix{
x = {{{D_x}} \over D} = {{ - {{(m - 2)}^2}} \over {(m + 1)(m - 2)}} = {{ - m + 2} \over {m + 1}} \hfill \cr
y = {{{D_y}} \over D} = {{(m + 4)(m - 2)} \over {(m + 1)(m - 2)}} = {{m + 4} \over {m + 1}} \hfill \cr} \right.\)
+ Nếu D = 0 ⇔ m = -1 hoặc m = 2
i) m = -1; Dx ≠ 0. Hệ vô nghiệm
ii) m = 2, thế y = 2 – 2x. Hệ có vô số nghiệm (x; 2 – 2x); x ∈ R
Bài 40 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao
Với giá trị nào của a thì mỗi hệ phương trình sau có nghiệm?
a)
\(\left\{ \matrix{
(a + 1)x - y = a + 1 \hfill \cr
x + (a - 1)y = 2 \hfill \cr} \right.\)
b)
\(\left\{ \matrix{
(a + 2)x + 3y = 3a + 9 \hfill \cr
x + (a + 4)y = 2 \hfill \cr} \right.\)
Giải
Ta có:
\(\eqalign{
& D = \,\left|\matrix{
{a + 1} & { - 1} \cr
1 & {a - 1} \cr} \right|\, = {a^2} - 1 + 1 = {a^2} \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{{a + 1} & { - 1} \cr 2 & {a - 1} \cr} \right|\, = {a^2} - 1 + 2 = {a^2} + 1 \ne 0 \cr} \)
+ Nếu a ≠ 0 thì hệ có nghiệm duy nhất
+ Nếu a = 0 thì hệ vô nghiệm (do Dx ≠ 0)
Vậy hệ có nghiệm ⇔ a ≠ 0
b) Ta có:
\(\eqalign{
& D = \,\left|\matrix{
{a + 2} & 3 \cr
1 & {a + 4} \cr} \right|\, = (a + 2)(a + 4) - 3 \cr&= {a^2} + 6a + 5 = (a + 1)(a + 5) \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{{3a + 9} & 3 \cr 2 & {a + 4} \cr} \right|\, = (3a + 9)(a + 4) - 6 \cr&= 3{a^2} + 21a + 30 = 3(a + 2)(a + 5) \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{{a + 2} & {3a + 9} \cr 1 & 2 \cr} \right|\, = 2(a + 2) - (3a + 9)\cr& = - a - 5 \cr} \)
+ Nếu a ≠ -1 và a ≠ -5 thì hệ có nghiệm duy nhất
+ Nếu a = -1 thì Dy = -4 ≠ 0: hệ vô nghiệm
+ Nếu a =-5 thì hệ thành:
\(\left\{ \matrix{
- 3x + 3y = - 6 \hfill \cr
x - y = 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow y = x - 2\)
Hệ có vô số nghiệm (x, x – 2) ∈ R
Vậy hệ có nghiệm khi a ≠ 1
Bài 41 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao
Tìm tất cả các cặp số nguyên (a, b) sao cho hệ phương trình sau vô nghiệm:
\(\left\{ \matrix{
ax + y = 2 \hfill \cr
6x + by = 4 \hfill \cr} \right.\)
Giải
Ta có:
\(D = \,\left|\matrix{
a & 1 \cr
6 & b \cr} \right|\, = ab - 6\)
Hệ vô nghiệm thì D = 0 ⇒ ab = 6
Vì a, b ∈ Z nên (a, b) là một trong 8 cặp số nguyên là:
(1, 6); (-1, -6); (6, 1); (-6, -1); (2, 3); (-2, -3); (3, 2); (-3, -2)
Lần lượt thay (a, b) bởi một trong 8 cặp số trên, ta thấy cặp (a, b) = (3, 2) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy có 7 cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 97 bài 4 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn SGK Đại số10 nâng cao. Câu 42: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng đó cắt nhau?...
Giải bài tập trang 100 bài 5 một số ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 45: Giải các hệ phương trình...
Giải bài tập trang 100 bài 5 một số ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 48: Giải các hệ phương trình sau...
Giải bài tập trang 101 bài ôn tập chương 3 phương trình và hệ phương trình SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 50: Phương trình ax + b = 0 có thể có nghiệm trong những trường hợp nào?...