Bài 3.19 trang 151 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Lập phương trình của đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1;2), B(3;4) và tiếp xúc với đường thẳng \({\Delta _1}:3x + 4y - 1 = 0\)
Gợi ý làm bài
(C1) : \({x^2} + {y^2} - 8x - 2y + 7 = 0\)
(C2) : \({x^2} + {y^2} - 3x - 7y + 12 = 0\)
Bài 3.20 trang 151 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Lập phương trình đường tròn bán kính AB trong các trường hợp sau:
a) A có tọa độ (-1;1), B có tọa độ (5;3) ;
b) A có tọa độ (-1;-2), B có tọa độ (2;1).
Gợi ý làm bài
a) \({x^2} + {y^2} - 4x - 4y - 2 = 0\)
b) \({x^2} + {y^2} - x + y - 4 = 0\)
Bài 3.21 trang 151 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Lập phương trình của đường tròn (C) tiếp xúc với các trục tọa độ và đi qua M(4;2).
Gợi ý làm bài
Phương trình của (C) có dạng \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - a} \right)^2} = {a^2}\), ta có:
\(M \in \) (C) \( \Leftrightarrow {\left( {4 - a} \right)^2} + {\left( {2 - a} \right)^2} = {a^2}\)
\( \Leftrightarrow {a^2} - 12a + 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
a = 2 \hfill \cr
a = 10 \hfill \cr} \right.\)
Vậy có hai đường tròn thỏa mãn đề bài là:
\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\) và \({\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 10} \right)^2} = 100\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 151, 152 bài 2 phương trình đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 3.22: Cho đường tròn (C)...
Giải bài tập trang 152 bài 2 phương trình đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 3.25: Cho đường tròn (C)...
Giải bài tập trang 159 bài 3 phương trình đường elip Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10. Câu 3.28: Viết phương trình chính tắc của elip (E) trong mỗi trường hợp sau...
Giải bài tập trang 159, 160 bài 3 phương trình đường elip Sách bài tập (SBT) Toán Hình Học 10. Câu 3.31: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(x;y) di động có tọa độ thỏa mãn...