Bài 2.25 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Trong mặt phẳng Oxy cho bốn điểm A( - 1;1), B(0;2), C(3;1) và D(0;-2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang cân.
Gợi ý làm bài
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1;1),\,\,\overrightarrow {DC} = (3;3)\)
Vậy \(\overrightarrow {DC} = 3\overrightarrow {AB} \), ta suy ra DC // AB và DC = 3AB.
Mặt khác \(\left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2}} \) và \(\left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {1^2}} \)
Nên ABCD là hình thang cân có hai cạnh bên AD và BC bằng nhau, còn hai đáy là AB và CD trong đó đáy lớn CD dài gấp 3 lần đáy nhỏ AB.
Bài 2.26 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm A( - 1; - 1), B(3;1) và C(6;0).
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tính góc B của tam giác ABC.
Gợi ý làm bài
a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (4;2),\overrightarrow {AC} = (7;1)\)
Vì \({4 \over 7} \ne {2 \over 1}\) nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Ta có \(\cos B = \cos (\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ) = {{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} } \over {\left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}}\) với \(\overrightarrow {BA} = ( - 4; - 2),\overrightarrow {BC} = (3; - 1)\)
Do đó:
\(\eqalign{
& \cos B = {{( - 4.3) + ( - 2)( - 1)} \over {\sqrt {16 + 4} .\sqrt {9 + 1} }} \cr
& = {{ - 10} \over {\sqrt {200} }} = - {{\sqrt 2 } \over 2} \cr} \)
Vậy \(\widehat B = {135^0}\)
Bài 2.27 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(5;4) và B(3;-2). Một điểm M di động trên trục hoành Ox. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|\)
Gợi ý làm bài
(h.2.28)
Gọi I là trung điểm của đoạn AB, ta có I(4;1)
Vì \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \) nên \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = 2\left| {\overrightarrow {MI} } \right|\) nhỏ nhất khi giá trị của đoạn IM nhỏ nhất. Điểm M chạy trên trục Ox nên có tọa độ dạng M(x; 0). Do đó:
\(\left| {\overrightarrow {IM} } \right| = \sqrt {{{(x - 4)}^2} + 1} \ge 1\)
Dấu “=” xảy ra khi x = 4.
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|\) là 2 khi M có tọa độ là M(4;0)
Bài 2.28 trang 92 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10
Trong mặt phẳng Oxy cho bốn điểm A(3;4), B(4;1), C(2; - 3), D( - 1;6). Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
Gợi ý làm bài
Muốn chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn, ta chứng minh tứ giác này có hai góc đối bù nhau. Khi đó hai góc này có cô sin đối nhau.
Theo giả thiết ta có:
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} = (1; - 3),\overrightarrow {AD} = ( - 4;2), \cr
& \overrightarrow {CB} = (2;4);\overrightarrow {CD} = ( - 3;9) \cr} \)
Do đó:
\(\eqalign{
& \cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ) = {{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} } \over {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AD} } \right|}} \cr
& = {{1.( - 4) + ( - 3).2} \over {\sqrt {1 + 9} .\sqrt {16 + 4} }} = {{ - 10} \over {\sqrt {200} }} = - {1 \over {\sqrt 2 }} \cr} \)
\(\eqalign{
& \cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {AD} ) = {{\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {CD} } \over {\left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}} \cr
& = {{2.( - 3) + 4.9} \over {\sqrt {4 + 16} .\sqrt {9 + 81} }} = {{30} \over {\sqrt {1800} }} = {1 \over {\sqrt 2 }} \cr} \)
Vì \(\cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ) = - \cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CD} )\) nên hai góc này bù nhau. Vậy tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn.
Giaibaitap.me
Giải bài 2.29, 2.30, 2.31, 2.32 trang 101 bài 3 các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác trang 101 Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 2.29: Tam giác ABC có cạnh...
Giải bài tập trang 102 bài 3 các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 2.33: Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 102 bài 3 các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 2.37: Chứng minh rằng diện tích hình bình hành bằng tích hai cạnh liên tiếp với sin của góc xen giữa chúng...
Giải bài tập trang 102, 103 bài 3 các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác Sách bài tập (SBT) Toán Hình học 10. Câu 2.41: Cho tứ giác ABC biết ...