Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.1 trên 19 phiếu

Giải bài tập Toán 10 Nâng cao

CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ TẬP HỢP

Giải bài tập trang 20, 21 bài 3 tập hợp và các phép toán trên tập hợp SGK Đại số 10 Nâng cao. Câu 22: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó...

Câu 22 trang 20 SGK Đại số 10 Nâng cao

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:

a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}

b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}

Giải

a) A = {x ∈ R | (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0}

Ta có:

\(\eqalign{
& \left( {2x-{x^2}} \right)(2{x^2}-3x-2) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x - {x^2} = 0 \hfill \cr
2{x^2} - 3x - 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0,x = 2 \hfill \cr
x = 2;x = - {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy \(A = {\rm{\{ }}0,\,\,2;\, - {1 \over 2}{\rm{\} }}\)

b) B = {n ∈ N* | 3 < n2 < 30}

Ta có: 3 < n2 < 30 ⇔ 2 ≤ n ≤ 5 (do n ∈ N*)

Vậy B = {2, 3, 4, 5}

 


Câu 23 trang 20 SGK Đại số 10 Nâng cao

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

a) A = {2, 3, 5, 7}

b) B = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}

c) C = {-5, 0, 5, 10, 15}

Giải

a) A = {n ∈ N*| n là số nguyên tố bé hơn 11}

b) B = {n ∈ Z| |n|  ≤ 3}

c) C = {5k | k ∈ Z; -1 ≤ k ≤ 3}


Câu 24 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao

Xét xem hai tập hợp sau đây có bằng nhau không?

A = {x ∈ R | (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0} và B = {5, 3, 1}

Giải

Ta có: A = {1, 2, 3}

Do đó: A ≠ B

 


Câu 25 trang 21 SGK Đại số 10 Nâng cao

Giả sử A = {2, 4, 6}; B = {2, 6}; C = {4, 6} và D = {4, 6, 8}.

Hãy xác định xem tập nào là tập con của tập nào.

Giải

Ta có:

B ⊂ A; C ⊂ A; C ⊂ D

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác