Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.4 trên 5 phiếu

Giải bài tập Toán 10 Nâng cao

CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH

Giải bài tập trang 112 bài 1 bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức SGK Đại số 10 nâng cao. Câu 17: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức...

Câu 17 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

\(A = \sqrt {x - 1}  + \sqrt {4 - x} \)

Đáp án

Điều kiện: \(1 ≤ x ≤ 4\)

Với \(1 ≤ x ≤ 4\), ta có:

 \({A^2} = {(\sqrt {x - 1}  + \sqrt {4 - x} )^2} \)

   \( = 3 + 2\sqrt {(x - 1)(4 - x)}  \le 3 + x - 1 + 4 - x = 6\)

(Theo bất đẳng thức Cô-si)

Suy ra: \(A \le \sqrt 6 \)

Dấu “=” xảuy ra khi \(x – 1= 4 – x  \Rightarrow x = {5 \over 2}\)  (thỏa mãn điều kiện : \(1 ≤ x ≤ 4\))

Vậy giá trị lớn nhất của A là \(\sqrt 6 \)

 \({A^2} = 3 + 2\sqrt {(x - 1)(4 - x)}  \ge 3\)

vì \(\sqrt {(x - 1)(4 - x)}  \ge 0\)

Vậy \(A \ge \sqrt 3 \)


Câu 18 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, ta có:

(a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

Đáp án

Ta có:

(a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

a2 + b2 + c2 +2ab + 2bc + 2ca ≤ 3a2 + 3b2 + 3c2

2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca ≥ 0

(a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 ≥ 0   (luôn đúng)

Vậy (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)


Câu 19 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh rằng nếu a, b, c, d là bốn số không âm thì:

 \({\left({{a + b + c + d} \over 4}\right)^4} \ge abcd\)

Đáp án

Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có:

\(\eqalign{
& {{{a + b + c + d} \over 4}} \cr&= {1 \over 2}({{a + b} \over 2} + {{c + d} \over 2}) \ge {1 \over 2}(\sqrt {ab} + \sqrt {cd} )\cr& \ge \sqrt {\sqrt {ab} .\sqrt {cd} } = \root 4 \of {abcd} \cr} \)

Bất đẳng thức cô si

\(⇒ {\left({{a + b + c + d} \over 4}\right)^4}\ge abcd\)

 


Câu 20 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh rằng:

a) Nếu x2 + y2 = 1 thì \(|x + y|\,\, \le \sqrt 2 \)

b) Nếu 4x – 3y = 15 thì x2 + y2  ≥ 9   

Giải

a) Ta có:

(x + y)2 = x2 + y2 + 2xy ≤ x2 + y2 + x2 + y2 = 2

⇒ \(|x + y|\,\, \le \sqrt 2 \)

b) Vì 4x – 3y = 15 \( \Rightarrow y = {4 \over 3}x - 5\)

Do đó:

\(\eqalign{
& {x^2} + {y^2} = {x^2} + {({4 \over 3}x - 5)^2} \cr&= {x^2} + {{16} \over 9}{x^2} - {{40} \over 3}x + 25 \cr
& ={{25} \over 9}{x^2} - {{40} \over 3}x + 25 = {({5 \over 3}x - 4)^2} + 9 \ge 9 \cr} \)

Chú ý: Có thể áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki

a) Ta có:

\(\eqalign{
& {(x + y)^2} = {(x.1 + y.1)^2} \le ({x^2} + {y^2})({1^2} + {1^2}) = 2 \cr
& \Rightarrow |x + y| \le \sqrt 2 \cr} \) 

b) Ta có:

\(\eqalign{
& {15^2} = {(4x - 3y)^2} \le ({4^2} + {3^2})({x^2} + {y^2}) \cr
& \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge {{225} \over {25}} = 9 \cr} \)

Giaibaitap.me

 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác