Bài 1 trang 118 SGK Hình học 10 nâng cao
Xét vị trí tương đối của các đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau
a) \({\Delta _1}:3x - 2y + 1 = 0\) và \({\Delta _2}:2x + 3y - 5 = 0;\)
b)
\({\Delta _1}:\left\{ \matrix{
x = 4 + 2t \hfill \cr
y = - 1 + t \hfill \cr} \right.\)
và
\({\Delta _2}:\left\{ \matrix{
x = 7-{4t'} \hfill \cr
y = 5-{2 t'} \hfill \cr} \right.\)
c)
\({\Delta _1}:\left\{ \matrix{
x = 3 + 4t \hfill \cr
y = - 2 - 5t \hfill \cr} \right.\)
và \({\Delta _2}:5x + 4y - 7 = 0.\)
Giải
a) Ta có \({3 \over 2} \ne \, - {2 \over 3}\) nên \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.
b) Phương trình tổng quát của \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) là
\(\eqalign{
& {\Delta _1}\,\,:\,\,x - 2y - 6 = 0 \cr
& {\Delta _2}\,\,:\,x - 2y + 3 = 0 \cr} \)
Ta có \({1 \over 1} = {{ - 2} \over { - 2}} \ne {{ - 6} \over 3}\) nên \({\Delta _1}\) // \({\Delta _1}\)
c) Phương trình tổng quát của \({\Delta _1}\) là \(5x + 4y - 7 = 0\) . Do đó \({\Delta _1} \equiv {\Delta _2}\)
Bài 2 trang 118 SGK Hình học 10 nâng cao
Cho đường thẳng \(\Delta :3x - 4y + 2 = 0.\)
a) Viết phương trình của Δ dưới dạng tham số.
b) Viết phương trình của Δ dưới dạng phương trình theo đoạn chắn.
c) Tính khoảng cách từ mỗi điểm \(M(3;5),N( - 4;0),P(2;1)\) tới Δ và xét xem đường thẳng cắt cạnh nào của tam giác MNP.
d) Tính góc hợp bởi Δ và mỗi trục tọa độ.
Giải
a) Δ có vec tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (3\,;\, - 4)\)nên có vec tơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \left( {4;3} \right)\).
Δ đi qua điểm \(A\left( {0\,;\,{1 \over 2}} \right)\) . Vậy Δ có phương trình tham số là
\(\left\{ \matrix{
x = 4t \hfill \cr
y = {1 \over 2} + 3t \hfill \cr} \right.\)
b) Ta có
\(3x - 4y + 2 = 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,3x - 4y = - 2\)
\(\Leftrightarrow \,\,{x \over { - {2 \over 3}}} + {y \over {{1 \over 2}}} = 1\)
c) Ta có
\(\eqalign{
& d(\,M\,;\,\Delta ) = {{|3.3 - 4.5 + 2|} \over {\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = {9 \over 5} \cr
& d(\,N\,;\,\Delta ) = {{| - 12 + 2|} \over {\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = {{10} \over 5} = 2 \cr
& d(\,P\,;\,\Delta ) = {{|6 - 4 + 2|} \over {\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = {4 \over 5} \cr} \)
M và N cùng phía đối với đường thẳng Δ còn P nằm khác phía nên Δ không cắt MN, Δ cắt MP và NP.
d) Đường thẳng Ox có phương trình y = 0, α là góc giữa α với Ox thì
\(\cos \alpha = {{|3.0 - 4.1|} \over {\sqrt {{3^2} + {4^2}} .\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = {4 \over 5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\alpha \approx {36^0}52'\)
Phương trình đường thẳng Oy là x = 0, \(\beta \) là góc giữa Δ với Oy ta có
\(\cos \beta = {{|3.1 - 4.0|} \over {\sqrt {{3^2} + {4^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} = {3 \over 5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\beta \approx {53^0}7'\)
Bài 3 trang 118 SGK Hình học 10 nâng cao
Cho đường thẳng \(d:x - y + 2 = 0\) và điểm A(2, 0)
a) Với điều kiện nào của x và y thì điểm M(x, y) thuộc nửa mặt phẳng có bờ d và chứa gốc tọa độ O? Chứng minh điểm A nằm trong nửa mặt phẳng đó.
b) Tìm điểm đối xứng với điểm O qua đường thẳng d.
c) Tìm điểm M trên d sao cho chu vi tam giác OMA nhỏ nhất.
Giải
a) Điểm M và O nằm cùng phía đối với d khi và chỉ khi
\((x - y + 2).(0 - 0 + 2) > 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,x - y + 2 > 0\)
Ta có : \({x_A} - {y_A} + 2 = 2 - 0 + 2 = 4 > 0\) , do đó A nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là d và chứa O.
b) Gọi d’ là đường thẳng qua O và vuông góc với d thì phương trình tổng quát của d’ là \(d’: x+y=0\). Gọi H là hình chiếu của O lên d thì tọa độ H là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \matrix{
x - y = - 2 \hfill \cr
x + y = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left\{ \matrix{
x = - 1 \hfill \cr
y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(H(-1, 1)\)
Gọi O’ là điểm đối xứng của O qua d thì H là trung điểm của OO’ do đó
\(\left\{ \matrix{
{x_H} = {{{x_O} + {x_{O'}}} \over 2} \hfill \cr
{y_H} = {{{y_O} + {y_{O'}}} \over 2} \hfill \cr} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\left\{ \matrix{
{x_{O'}} = 2{x_H} - {x_O} = - 2 \hfill \cr
{y_{O'}} = 2{y_H} - {y_O} = 2 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(O'(-2, 2)\)
c) OA không đổi nên chu vi tam giác AMO nhỏ nhất khi tổng MO+MA nhỏ nhất.
Ta có: \(MO = MO'\Rightarrow \,\,\,MO + MA = MO' + MA \ge \,AO'\)
\( \Rightarrow \,\,MO + MA\) nhỏ nhất khi A, M, O’ thẳng hàng , khi đó M là giao điểm của d với đường thẳng O’A.
Phương trình O’A :
\(\eqalign{
& {{x - {x_A}} \over {{x_{O'}} - {x_A}}} = {{y - {y_A}} \over {{y_{O'}} - {y_A}}} \cr
& {{x - 2} \over { - 2 - 2}} = {{y - 0} \over {2 - 0}}\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,x + 2y - 2 = 0 \cr} \)
Tọa độ M là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \matrix{
x - y = - 2 \hfill \cr
x + 2y = 2 \hfill \cr} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left\{ \matrix{
x = - {2 \over 3} \hfill \cr
y = {4 \over 3} \hfill \cr} \right.\,\,\)
Vậy \(M\left( { - {2 \over 3}\,;\,{4 \over 3}} \right)\)
Bài 4 trang 118 SGK Hình học 10 nâng cao
Cho đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và điểm \(I({x_0};{y_0}).\)Viết phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng Δ qua I.
Giải
Đường thẳng Δ' đối xứng với đường thẳng Δ qua I thì Δ // Δ' do đó phương trình tổng quát của Δ' có dạng \(ax + by + c' = 0\,\,(c' \ne c)\).Ta có
Loại trường hợp \(c=c’\).
Vậy \(\Delta '\,\,:ax + by - c - 2(a{x_o} + b{y_o} + c) = 0\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 119 bài ôn tập chương III phương pháp tọa độ trong mặt phẳng SGK Hình học 10 nâng cao. Câu 9: Viết phương trình của các tiếp tuyến của (C) kể từ A...
Giải bài tập trang 119, 120 bài ôn tập chương III phương pháp tọa độ trong mặt phẳng SGK Hình học 10 Nâng cao. Câu 12: Xác định tọa độ hai tiêu điểm và các đỉnh của (E)...
Giải bài tập trang 120 bài tập trắc nghiệm chương III SGK Hình học 10 Nâng cao. Câu 1: Đường thẳng sau có vectơ pháp tuyến là vectơ nào?...
Giải bài tập trang 120, 121 bài tập trắc nghiệm chương III SGK Hình học 10 Nâng cao. Câu 5: Đường thẳng nào không cắt đường thẳng...