Bài 4.1 trang 80 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Tìm độ dài x, y trong Hình 4.9 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Phương pháp:
Áp dụng định lí Thalès suy ra các tỉ lệ thức bằng nhau
Lời giải:
• Hình 4.9a)
Vì HK // QE nên áp dụng định lí Thalès, ta có:
\(\dfrac{{PH}}{{QH}} = \dfrac{{PK}}{{KE}}\)hay \(\dfrac{6}{4} = \dfrac{8}{x}\)
Suy ra \(x = \dfrac{{8.4}}{6} = \dfrac{{16}}{3} \approx 5,3\) (đvđd).
• Hình 4.9b)
Vì \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {AMN}\) và \(\widehat {ABC}\) là hai góc đồng vị nên MN // BC.
Ta có AB = AM + BM = y + 6,5.
Áp dụng định lí Thalès, ta có: \(\dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{{AN}}{{AC}}\) hay \(\dfrac{y}{{y + 6,5}} = \dfrac{8}{{11}}\)
Suy ra 11y = 8(y + 6,5)
11y = 8y + 52
11y – 8y = 52
3y = 52
\(y = \dfrac{{52}}{3} \approx 17,3\) (đvđd)
Vậy x ≈ 5,3 (đvđd); y ≈ 17,3 (đvđd).
Bài 4.2 trang 80 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 4.10 và giải thích tại sao chúng song song với nhau.
Phương pháp:
Áp dụng định lí Thalès đảo, từ các tỉ lệ thức, ta suy ra hai đường thẳng song song với nhau.
Lời giải:
Bài 4.3 trang 80 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Cho ∆ABC, từ điểm D trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F và kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E.
Chứng minh rằng: \(\dfrac{{A{\rm{E}}}}{{AB}} + \dfrac{{AF}}{{AC}} = 1\)
Phương pháp:
Áp dụng định lí Thalès trong tam giác ABC, ta có các tỉ lệ thức. Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta được đpcm.
Lời giải:
Áp dụng định lí Thalès, ta có:
• Vì DE // AC nên \(\dfrac{{A{\rm{E}}}}{{AB}} = \dfrac{{C{\rm{D}}}}{{BC}}\)
• Vì DF // AC nên \(\dfrac{{AF}}{{AC}} = \dfrac{{B{\rm{D}}}}{{BC}}\)
Khi đó, \(\dfrac{{A{\rm{E}}}}{{AB}} + \dfrac{{AF}}{{AC}} = \dfrac{{C{\rm{D}}}}{{BC}} + \dfrac{{B{\rm{D}}}}{{BC}} = 1\) (đpcm).
Bài 4.4 trang 80 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Cho ∆ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M. Chứng minh rằng \(BM = \dfrac{1}{3}BC\)
Phương pháp:
Áp dụng tính chất trọng tâm G trong tam giác ABC và định lí Thalès vì MG //AB
Lời giải:
Bài 4.5 trang 80 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Để đo khoảng cách giữa hai vị trí B và E ở hai bên bờ sông, bác An chọn ba vị trí A, F, C cùng nằm ở một bên bờ sông sao cho ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF (H.4.11). Sau đó bác An đo được AF = 40 m, FC = 20 m, EC = 30 m. Hỏi khoảng cách giữa hai vị trí B và E bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF, áp dụng định lí Thalès.
Lời giải:
Theo đề bài, ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF, áp dụng định lí Thalès, ta có:
\(\dfrac{{EC}}{{BE}} = \dfrac{{CF}}{{AF}}\) hay \(\dfrac{{30}}{{BE}} = \dfrac{{20}}{{40}}\)
Suy ra \(BE = \dfrac{{30.40}}{{20}} = 60\) (m).
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B và E bằng 60 m.
Giaibaitap.me
Giải bài tập Toán 8 trang 83 Bài 16. Đường trung bình của tam giác SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Cho hình chữ nhật ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh tứ giác AHOK là hình chữ nhật.
Giải bài tập Toán 8 trang 86 Bài 17. Tính chất đường phân giác của tam giác SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Cho tam giác ABC. Đường phân giác trong của góc A cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng DC biết AB = 4,5 m; AC = 7,0 m và CB = 3,5 m (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
Giải bài tập Toán 8 trang 88 Luyện tập chung trong tam giác SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Cho tam giác ABC, phân giác AD (D ∈ BC). Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E.
Giải bài tập Toán 8 trang 89 Bài tập cuối chương 4 SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy, lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Từ điểm B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Oy tại D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.