Bài 1.24 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Nhân hai đơn thức:
a) \(5{x^2}y\) và \(2x{y^2}\);
b) \(\dfrac{3}{4}xy\) và \(8{x^3}{y^2}\);
c) \(1,5x{y^2}{z^3}\) và \(2{x^3}{y^2}z\).
Phương pháp:
Nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.
Lời giải:
a)
\(5{x^2}y.2x{y^2} = \left( {5.2} \right).\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.{y^2}} \right) = 10{x^3}{y^3}\)
b)
\(\dfrac{3}{4}xy.8{x^3}{y^2} = \left( {\dfrac{3}{4}.8} \right).\left( {x.{x^3}} \right).\left( {y.{y^2}} \right) = 6{x^4}{y^3}\)
c)
\(1,5x{y^2}{z^3}.2{x^3}{y^2}z = \left( {1,5.2} \right).\left( {x.{x^3}} \right).\left( {{y^2}.{y^2}} \right).\left( {{z^3}.z} \right) = 3{x^4}{y^4}{z^4}\)
Bài 1.25 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) \(\left( { - 0,5} \right)x{y^2}\left( {2xy - {x^2} + 4y} \right)\)
b) \(\left( {{x^3}y - \dfrac{1}{2}{x^2} + \dfrac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\)
Phương pháp:
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải:
a) (−0,5)xy2 (2xy – x2 + 4y) = (−0,5)xy2 . 2xy + 0,5xy2 . x2 − 0,5xy2 . 4y
= −x2y3 + 0,5x3y2 − 2xy3;
Bài 1.26 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Rút gọn biểu thức: \(x\left( {{x^2} - y} \right) - {x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x - 1} \right)\).
Phương pháp:
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}x\left( {{x^2} - y} \right) - {x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x - 1} \right)\\ = x.{x^2} - xy - \left( {{x^2}.x + {x^2}y} \right) + xy.x - xy.1\\ = {x^3} - xy - {x^3} - {x^2}y + {x^2}y - xy\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - {x^2}y + {x^2}y} \right) + \left( { - xy - xy} \right)\\ = - 2xy\end{array}\)
Bài 1.27 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Làm tính nhân:
a) \(\left( {{x^2} - xy + 1} \right)\left( {xy + 3} \right)\)
b) \(\left( {{x^2}{y^2} - \dfrac{1}{2}xy + 2} \right)\left( {x - 2y} \right)\)
Phương pháp:
Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải:
a) (x2 – xy + 1)(xy + 3)
= x2 . xy – xy . xy + 1 . xy + x2 . 3 – xy . 3 + 1 . 3
= x3y – x2y2 + xy + 3x2 – 3xy + 3
= x3y – x2y2 + (xy – 3xy) + 3x2 + 3
= x3y – x2y2 – 2xy + 3x2 + 3.
Bài 1.28 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: \(\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) - 2x\left( {x - 3} \right) + x + 7\).
Phương pháp:
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) - 2x\left( {x - 3} \right) + x + 7\\ = x.2x + x.3 - 5.2x - 5.3 - 2x.x + 2x.3 + x + 7\\ = 2{x^2} + 3x - 10x - 15 - 2{x^2} + 6x + x + 7\\ = \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( {3x - 10x + 6x + x} \right) + \left( { - 15 + 7} \right)\\ = - 8\end{array}\)
Do đó, giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 1.29 trang 21 sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức tập 1
Chứng minh đẳng thức sau: \(\left( {2x + y} \right)\left( {2{x^2} + xy - {y^2}} \right) = \left( {2x - y} \right)\left( {2{x^2} + 3xy + {y^2}} \right)\).
Phương pháp:
Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức ở 2 vế.
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải:
Ta có:
• (2x + y)(2x2 + xy – y2)
= 2x . 2x2 + 2x . xy – 2x . y2 + y . 2x2 + y . xy – y . y2
= 4x3 + 2x2y – 2xy2 + 2x2y + xy2 – y3
= 4x3 + (2x2y + 2x2y) + (xy2 – 2xy2) – y3
= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.
• (2x – y)(2x2 + 3xy + y2)
= 2x . 2x2 + 2x . 3xy + 2x . y2 – y . 2x2 – y . 3xy – y . y2
= 4x3 + 6x2y + 2xy2 – 2x2y – 3xy2 – y3
= 4x3 + (6x2y – 2x2y) + (2xy2 – 3xy2) – y3
= 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.
Do đó (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2) = 4x3 + 4x2y – xy2 – y3.
Vậy (2x + y)(2x2 + xy – y2) = (2x – y)(2x2 + 3xy + y2).
Giaibaitap.me
Giải bài tập Toán 8 trang 24 Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
Giải bài tập Toán 8 trang 25, 26 Luyện tập chung SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Bà Khanh dự định mua x hộp sữa, mỗi hộp giá y đồng. Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa giảm 1 500 đồng mỗi hộp nên quyết định mua thêm 3 hộp nữa.
Giải bài tập Toán 8 trang 27, 28 Bài tập cuối chương 1 SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất. a) Bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.
Giải bài tập Toán 8 trang 33 Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu SGK toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: