Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
a) \(\dfrac{{a - 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{3 - a}}{{a + 1}}\) b) \(\dfrac{b}{{a - b}} + \dfrac{a}{{b - a}}\) c) \(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} - \dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}}\)
Lời giải:
a) ĐKXĐ: \(a \ne - 1\)
\(\dfrac{{a - 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{3 - a}}{{a + 1}}\) \( = \dfrac{{a - 1 + 3 - a}}{{a + 1}} = \dfrac{2}{{a + 1}}\)
b) ĐKXĐ: \(a \ne b\)
\(\dfrac{b}{{a - b}} + \dfrac{a}{{b - a}}\) \( = \dfrac{b}{{a - b}} - \dfrac{a}{{a - b}} = \dfrac{{b - a}}{{a - b}} = \dfrac{{ - \left( {a - b} \right)}}{{a - b}} = - 1\)
c) ĐKXĐ: \(a \ne 0;\;b \ne 0\)
\(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} - \dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}}\) \( = \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{{ab}} - \dfrac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{ab}} = \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2} - {a^2} + 2ab - {b^2}}}{{ab}} = \dfrac{{4ab}}{{ab}} = 4\)
Bài 2 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
a) ĐKXĐ: \(a \ne - 1\)
\(\dfrac{{a - 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{3 - a}}{{a + 1}}\) \( = \dfrac{{a - 1 + 3 - a}}{{a + 1}} = \dfrac{2}{{a + 1}}\)
b) ĐKXĐ: \(a \ne b\)
\(\dfrac{b}{{a - b}} + \dfrac{a}{{b - a}}\) \( = \dfrac{b}{{a - b}} - \dfrac{a}{{a - b}} = \dfrac{{b - a}}{{a - b}} = \dfrac{{ - \left( {a - b} \right)}}{{a - b}} = - 1\)
c) ĐKXĐ: \(a \ne 0;\;b \ne 0\)
\(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} - \dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}}\) \( = \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{{ab}} - \dfrac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{ab}} = \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2} - {a^2} + 2ab - {b^2}}}{{ab}} = \dfrac{{4ab}}{{ab}} = 4\)
Lời giải:
Bài 3 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}} + \dfrac{{x - 4}}{{1 - x}}\)
b) \(\dfrac{1}{{x + 5}} - \dfrac{1}{{x - 5}} + \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 25}}\)
c) \(x + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} - y\)
Lời giải:
a) ĐKXĐ: \(x \ne 1\)
\(\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}} + \dfrac{{x - 4}}{{1 - x}}\) \( = \dfrac{{x + 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}} - \dfrac{{x - 4}}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 2 - x + 3 - x + 4}}{{x - 1}} = \dfrac{{9 - x}}{{x - 1}}\)
b) ĐKXĐ: \(x \ne \pm 5\)
\(\dfrac{1}{{x + 5}} - \dfrac{1}{{x - 5}} + \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 25}}\) \( = \dfrac{{\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} - \dfrac{{\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} + \dfrac{{2x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{{x - 5 - x - 5 + 2x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{{2x - 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\)
\( = \dfrac{{2\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{2}{{x + 5}}\)
c) ĐKXĐ: \(x \ne - y\)
\(x + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} - y\) \( = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{x + y}} - \dfrac{{y\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} = \dfrac{{{x^2} + xy + 2{y^2} - xy - {y^2}}}{{x + y}} = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}\)
Bài 4 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Cùng đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau \(450\)km, xe khách chạy với tốc độ \(x\) (km/h); xe tải chạy với tốc độ \(y\) (km/h) (\(x > y\)). Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải bao nhiêu giờ?
Lời giải:
Thời gian xe khách đi từ thành phố A đến thành phố B là: (giờ).
Thời gian xe tải đi từ thành phố A đến thành phố B là: (giờ).
Vì x > y nên xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải hay xe tải đi mất thời gian nhiều hơn xe khách.
Do đó nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải số giờ là:
Bài 5 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C có chiều dài, chiều rộng và thể tích được cho như hình 2. Hình B và C có các kích thước giống nhau, hình A có cùng chiều rộng với B và C.
a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.
b) Tính tổng chiều cao của hình A và C, chênh lệch chiều cao của hình A và B.
Lời giải:
a) Chiều cao hình hộp chữ nhật B là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật C là: \(\dfrac{b}{{yz}}\) (cm)
Chiều rộng của hình A là: \(z\) (cm)
Chiều cao của hình A là: \(\dfrac{a}{{xz}}\) (cm)
b) Tổng chiều cao của hình A và C là: \(\dfrac{a}{{xz}} + \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} + \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay + bx}}{{xyz}}\) (cm)
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: \(\dfrac{a}{{xz}} - \dfrac{b}{{yz}} = \dfrac{{ay}}{{xyz}} - \dfrac{{bx}}{{xyz}} = \dfrac{{ay - bx}}{{xyz}}\) (cm)
Giaibaitap.me
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 39 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 7 Nhân, chia phân thức. Thực hiện các phép chia phân thức sau:
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 40, 41 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Hôm qua thanh long được bán với giá a đồng mỗi ki-lô-gam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1000 đồng cho mỗi ki-lô-gam thanh long. Với cùng số tiền b đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu ki-lô-gam thanh long so với hôm qua?
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 46, 47 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 1 Hình chóp tam giác đều. Trong các tấm bìa dưới đây, tấm bìa nào gấp theo đường màu đỏ thì được một hình chóp tứ giác đều?
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 52, 53 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 2 Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. a) Tính diện tích xung quanh của mỗi hình chóp tứ giác đều dưới đây.