A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC, biết DE//BC và AE=6cm,EC=3cm,DB=2cm (Hình 1). Độ dài đoạn thẳng AD là
A. 4cm.
B. 3 cm.
C. 5cm.
D. 3,5 cm.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Xét tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thales ta có:
ADBD=AEEC⇒x2=63. Do đó, x=6.23=4.
Vậy x=4.
Bài 2 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC, biết DE//BC (Hình 2). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. ADDB=AEEC.
B. ADAB=AEAC.
C. AEAC=DEBC.
D. BDAB=DEBC.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét tam giác ABC có DE // BC.
Theo định lí Thalès, ta có:
Bài 3 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho Hình 3, biết AM=3cm;MN=4cm;AC=9cm. Giá trị của biểu thức x−y là
A. 4.
B. -3.
C. 3.
D. -4
Lời giải:
Chọn đáp án B
Vì {MN⊥MCBC⊥MC⇒MN//BC (quan hệ từ vuông góc đến song song).
Xét tam giác ABC cóMN//BC nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:
MNBC=AMAC⇔4x=39⇒x=4.93=12.
Xét tam giác ABC vuông tại C ta có:
AC2+BC2=AB2 (định lí Py – ta – go)
⇔92+122=y2⇒y=√81+144=15
Do đó, x−y=12−15=−3
Bài 4 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác MNP có MD là tia phân giác góc M(D∈NP). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. DNMN=DPMP.
B. MNDN=DPMP.
C. DNMN=MPDP.
D. MNMP=DPDN.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác MNP có MD là tia phân giác của góc M (D ∈ NP), ta có:
Bài 5 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hai đoạn thẳng AB=12cm và CD=18cm. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là
A. 43.
B. 34.
C. 23.
D. 32.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Ta có: ABCD=1218=23.
Bài 6 trang 58 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho Hình 4, biết MN//BC,AN=4cm,NC=8cm,MN=5cm. Độ dài cạnh BC
A. 10cm.
B. 20cm.
C. 15cm.
D. 16cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC có MN // BC.
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
Vậy BC = 15 cm.
Bài 7 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho Hình 5, biết MN//DE,MN=6cm;MP=3cm;PE=5cm. Độ dài đoạn thẳng DE là
A. 6cm.
B. 5cm.
C. 8cm.
D. 10cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
Vậy DE = 10 cm.
Bài 8 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho ΔABC, một đường thẳng song song với BC cắt AB và AC lần lượt tại D và E. Qua E kẻ đường thẳng song song với CD cắt AB tại F. Biết AB=25cm,AF=9cm,EF=12cm, độ dài đoạn DC là
A. 25cm.
B. 20cm.
C. 15cm.
D. 12cm.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Xét tam giác ADC có EF//DC, theo định lí Thales ta có:
AFAD=AEAC (1)
Xét tam giác ABC có DE//BC, theo định lí Thales ta có:
ADAB=AEAC (2)
Từ (1) và (2) suy ra,
AFAD=ADAB⇒AF.AB=AD2⇔9.25=AD2⇒AD=√9.25=15
Xét tam giác ADC có EF//DC, theo hệ quả định lí Thales ta có:
AFAD=EFDC⇒915=12DC⇔DC=12.159=20
Vậy DC=20cm.
Bài 9 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho ΔABC biết AM là đường phân giác. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. BMMC=ABAC.
B. ABMC=BMAC.
C. AMMC=ABAC.
D. BMMC=AMAC.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC có AM là đường phân giác, ta có:
B. TỰ LUẬN
Bài 10 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD=13,5cm;DB=4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm D và B đến đoạn thẳng AC.
Lời giải:
Gọi H;G lần lượt là hình chiếu vuông góc của D;Blên AC.
Khi đó, khoảng cách từ D đến AC là DH;khoảng cách từ B đến AC là BG.
Ta có: AB=AD+BD=13,5+4,5=18cm
Vì {DH⊥ACBG⊥AC⇒DH//BG
Xét tam giác ABG có DH//BG nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:
ADAB=DHBG⇔13,518=DHBG=34
Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến đoạn thẳng AC là 34.
Bài 11 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
a) Độ cao AN và chiều dài bóng nắng của các đoạn thẳng AN,BN trên mặt đất được ghi lại như trong Hình 6. Tính chiều cao ABcủa cái cây.
b) Một tòa nhà cao 24m, đổ bóng nắng dài 36m trên đường như Hình 7. Một người cao 1,6m muốn đứng trong bóng dâm của toàn nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách tòa nhà xa nhất là bao nhiêu mét?
Lời giải:
Mà BD + DC = BC suy ra BD = BC – DC hay x = 36 – 2,4 = 33,6 (m).
Vậy người đó có thể đứng cách tòa nhà xa nhất là 33,6 mét.
Bài 12 trang 59 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC có BC bằng 30cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K,I sao cho AK=KI=IH. Qua I và K vẽ các đường EF//BC,MN//BC(E,M∈AB;F,N∈AC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.
b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là 10,8dm2.
Lời giải:
a) Vì AK=KI=IH⇒AK=13AH;AI=23AH.
Vì EF//BC⇒EK//BH;MN//BC⇒MI//BH
Xét tam giác ABH ta có EK//BH, theo định lí Thales ta có:
AEAB=AKAH=13
Xét tam giác ABH ta có MI//BH, theo định lí Thales ta có:
AMAB=AIAH=23
Xét tam giác ABC ta có EF//BC, theo hệ quả của định lí Thales ta có:
AEAB=EFBC=13⇒EF30=13⇒EF=30.13=10
Xét tam giác ABC ta có MN//BC, theo hệ quả của định lí Thales ta có:
AMAB=MNBC=23⇒MN30=23⇒EF=30.23=20
Vậy EF=10cm;MN=20cm.
b) Đổi 10,8dm2=1080cm2
Diện tích tam giác ABC là:
SABC=12AH.BC=12AH.30=1080(cm2)
⇒AH=1080.2:30=72cm
Ta có: AH⊥BC⇒AH⊥MN (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Do đó, KI⊥MN
Mà KI=13AH⇒KI=13.72=24cm
Tứ giác MNFE có MN//EF (cùng song song với BC) nên tứ giác MNFE là hình thang.
Lại có: KI⊥MN⇒KIlà đường cao của hình thang.
Diện tích hình thang MNFE là:
SMNFE=12(EF+MN).KI=12.(10+20).24=360(cm2)
Vậy diện tích tứ giác MNFE là 360cm2.
Bài 13 trang 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Tính độ dài x trong Hình 8
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Thalès, ta có:
b) Do CA ⊥ BD, DE ⊥ BD nên AC // DE.
Xét tam giác ABC có AC // DE.
Theo định lí Thalès, ta có:
Vậy x = 5,1.
c) Xét tam giác HIK có PQ // IK.
Theo định lí Thalès, ta có:
Vậy x = 5,2.
Bài 14 trang 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Tính độ dài x trong Hình 9
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có AD là tia phân giác góc A nên ta có:
Vậy x = 3,125.
b) Xét tam giác MNP có MI là phân giác góc M nên ta có:
Do đó x = 8,1.
Bài 15 trang 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại . Qua O, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E, kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD tại F.
a) Chứng minh: EF//BD;
b) Từ O kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại G và đường thẳng song song với AD cắt CD tại H. Chứng minh rằng CG.DH=BG.CH.
Lời giải:
a) Xét tam giác ADC có OF//DC, theo định lí Thales ta có:
AFAD=AOAC (1)
Xét tam giác ABC có OE//BC, theo định lí Thales ta có:
AEAB=AOAC (2)
Từ (1) và (2) suy ra, AFAD=AEAB
Xét tam giác ABD có:
AFAD=AEAB
Theo định lí Thales đảo suy ra EF//BD.
b) Xét tam giác ADC có OH//AD, theo định lí Thales ta có:
CHCD=COAC (3)
Xét tam giác ABC có OG//AB, theo định lí Thales ta có:
CGBC=COAC (4)
Từ (3) và (4) suy ra, CHCD=CGBC
Theo định lí Thales đảo suy ra GH//BD.
Xét tam giác BCD có GH//BD, theo định lí Thales ta có:
CHDH=CGBG⇒CH.BG=DH.CG (điều phải chứng minh).
Bài 16 trang 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hình bình hành ABCD. Đường thẳng a đi qua A cắt BD,BC,DC lần lượt tại E,K,G (Hình 10). Chứng minh rằng:
a) AE2=EK.EG;
b) 1AE=1AK+1AG.
Lời giải:
a) Vì ABCD là hình bình hành nên :
• AD // BC hay AD // BK
• AB // CD hay AB // DG
Áp dụng định lí Thalès ta có:
Bài 17 trang 60 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
a) Quan sát Hình 11, chứng minh AK là đường phân giác của góc A trong tam giác ABC.
b) Dựa vào kết quả của câu a, hãy nêu cách vẽ đường phân giác của một góc trong tam giác bằng thước kẻ và eke.
Lời giải:
a) Vì {AK⊥HABD⊥HA⇒AK//BD (từ vuông góc đến song song)
Xét tam giác BCD có AK//BD, theo định lí Thales ta có:
KCKB=ACAD.
Mà AD=AB (gt), nên KCKB=ACAB.
Xét tam giác ABC ta có:
KCKB=ACAB⇒AK là đường phân giác của góc A trong tam giác ABC.
b) Vẽ đường phân giác của một góc trong tam giác bằng thước kẻ và eke.
Giả sử ta vẽ đường phân giác góc A của tam giác ABC.
Bước 1: Trên tia đối của tia AC lầy điểm D sao cho AD=AC;
Bước 2: Vẽ AH vuông góc với BD;
Bước 3: Vẽ AK vuông góc với AH tại A.
Bước 4: Khi đó, AK là đường phân giác góc A trong tam giác ABC.
Giaibaitap.me
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 65, 66 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 1 Hai tam giác đồng dạng. Cho tam giác (ABC), hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác (ABC) theo tỉ số đồng dạng (k = frac{1}{2}).
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 70, 71, 72 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 2 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Tam giác (ABC) có độ dài (AB = 4cm,AC = 6cm,BC = 9cm.)Tam giác (A'B'C') đồng dạng với tam giác (ABC) và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác (A'B'C').
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 75, 76 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Một người đo chiều cao của một tòa nhà nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 3m và đặt cách xa tòa nhà 27m. Sau khi người ấy lùi xa cái cọc 1,2m thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh tòa nhà cùng năm trên một đường thẳng. Hỏi tòa nhà cao bao nhiêu mét, biết rằng khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là 1,5m.
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 82, 83 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 4 Hai hình đồng dạng. Hình 18b là Hình 18a sau khi phóng to với k=1,5. Nếu kích thức của Hình 18a là 4×6thì kích thước của Hình 18b là bao nhiêu?