Bài 1 trang 35 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 4, cho biết các viên bi có cùng khối lượng là \(x\left( g \right)\) và cân bằng. Viết phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng của các vật ở hai đĩa cân.
Lời giải:
Các viên bi có cùng khối lượng là x (g). Khi đó:
• Khối lượng các vật ở đĩa cân bên trái là: 450 + 5x (g)
• Khối lượng của vật ở đĩa cân bên phải là: 700 (g)
Vì cân thăng bằng nên ta có phương trình:
450 + 5x = 700.
Vậy phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng các vật ở trên hai đĩa cân là 450 + 5x = 700.
Bài 2 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số a và b của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
Lời giải:
a) Phương trình \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = 7;b = \dfrac{4}{7}\).
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\)
\(\dfrac{3}{2}y - 5 - 4 = 0\)
\(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\)
Phương trình \(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ay + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(y\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = \dfrac{3}{2};b = - 9\)
c) Phương trình \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mặc dù phương trình đã cho có dạng \(at + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho nhưng \(a = 0\).
d) Phương trình \({x^2} + 3 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số (do có \({x^2}\)).
Bài 3 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình sau:
a) \(5x - 30 = 0\);
b) \(4 - 3x = 11\);
c) \(3x + x + 20 = 0\);
d) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{1}{2} = x + 2\).
Lời giải:
a) 5x – 30 = 0
5x = 30
x = 30 : 5
x = 6
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 6.
b) 4 – 3x = 11
–3x = 11 – 4
–3x = 9
x = 9 : (–3)
x = –3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: x = −3.
c) 3x + x + 20 = 0
4x = –20
x = –20 : 4
x = –5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: x = −5.
Bài 4 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình sau:
a) \(8 - \left( {x - 15} \right) = 2.\left( {3 - 2x} \right)\);
b) \( - 6\left( {1,5 - 2u} \right) = 3\left( { - 15 + 2u} \right)\);
c) \({\left( {x + 3} \right)^2} - x\left( {x + 4} \right) = 13\);
d) \(\left( {y + 5} \right)\left( {y - 5} \right) - {\left( {y - 2} \right)^2} = -5\).
Lời giải:
a) 8 − (x − 15) = 2(3 − 2x)
8 − x + 15 = 6 − 4x
−x + 4x = 6 − 15 − 8
3x = −17
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là
b) −6(1,5 − 2u) = 3(−15 + 2u)
−9 + 12u = −45 + 6u
12u − 6u = −45 + 9
6u = −36
u = −6
c) (x + 3)2 − x(x + 4) = 13
x2 + 6x + 9 − x2 − 4x = 13
6x − 4x = 13 − 9
2x = 4
x = 2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2.
d) (y + 5)(y − 5) − (y − 2)2 = −5
y2 – 25 − y2 + 4y – 4 = −5
4y = −5 + 4 + 25
4y = 24
y = 6
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là y = 6.
Bài 5 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);
b) \(\dfrac{{9x + 5}}{6} = 1 - \dfrac{{6 + 3x}}{8}\);
c) \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\);
d) \( \frac {x+3}{5} - \frac{2}{3}x = \frac{3}{10}\)
Lời giải:
a)
\(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\)
\(\dfrac{{\left( {5x - 3} \right).3}}{{4.3}} = \dfrac{{\left( {x + 2} \right).4}}{{3.4}}\)
\(\dfrac{{15x - 9}}{{12}} = \dfrac{{4x + 8}}{{12}}\)
\(15x - 9 = 4x + 8\)
\(15x - 4x = 8 + 9\)
\(11x = 17\)
\(x = 17:11\)
\(x = \dfrac{{17}}{{11}}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{17}}{{11}}\).
b)
\(\dfrac{{\left( {9x + 5} \right).4}}{{6.4}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{\left( {6 + 3x} \right).3}}{{8.3}}\)
\(\dfrac{{36x + 20}}{{24}} = \dfrac{{24}}{{24}} - \dfrac{{18 + 9x}}{{24}}\)
\(36x + 20 = 24 - \left( {18 + 9x} \right)\)
\(36x + 20 = 24 - 18 - 9x\)
\(36x + 9x = 24 - 18 - 20\)
\(45x = - 14\)
\(x = \left( { - 14} \right):45\)
\(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{{ - 14}}{{45}}\).
c)
\(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)
\(\dfrac{{2x + 2}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\)
\(\dfrac{{\left( {2x + 2} \right).4}}{{3.4}} - \dfrac{{1.6}}{{2.6}} = \dfrac{{\left( {1 + 3x} \right).3}}{{4.3}}\)
\(\dfrac{{8x + 8}}{{12}} - \dfrac{6}{{12}} = \dfrac{{3 + 9x}}{{12}}\)
\(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)
\(8x - 9x = 3 - 8 + 6\)
\( - x = 1\)
\(x = - 1\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 1\).
d)
\(\dfrac{{x + 3}}{5} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{3}{{10}}\)
\(\dfrac{{\left( {x + 3} \right).6}}{{5.6}} - \dfrac{{2.10}}{{3.10}}x = \dfrac{{3.3}}{{10.3}}\)
\(\dfrac{{6x + 18}}{{30}} - \dfrac{{20x}}{{30}} = \dfrac{9}{{30}}\)
\(6x + 18 - 20x = 9\)
\(6x - 20x = 9 - 18\)
\( - 14x = - 9\)
\(x = \left( { - 9} \right):\left( { - 14} \right)\)
\(x = \dfrac{9}{{14}}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{9}{{14}}\).
Bài 6 trang 36 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm \(x\), biết rằng nếu lấy \(x\) trừ đi \(\dfrac{1}{2}\), rồi nhân kết quả với \(\dfrac{1}{2}\) thì được \(\dfrac{1}{8}\).
Lời giải:
Theo bài cho ta có phương trình:
Giaibaitap.me
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 39, 40 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 2 Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. Một nhân viên giao hàng trong hai ngày đã giao được 95 đơn hàng. Biết số đơn hàng ngày thứ hai giao được nhiều hơn ngày thứ nhất là 15 đơn. Tính số đơn hàng nhân viên đó giao được trong ngày thứ nhất.
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 41, 42 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài tập cuối chương 6. Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 30 chiếc áo. Trong thực tế mỗi ngày tổ đã may được 40 chiếc áo. Do đó xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày và may thêm được 20 chiếc áo nữa. Tính số áo mà tổ may theo kế hoạch.
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 49, 50, 51 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác. a) Hãy đo chiều dài và chiều rộng cái bàn học của em và tính tỉ số giữa hai kích thước này. b) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Mỹ Tho là 70 km, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau là 350 km. Tính tỉ số giữa hai quãng đường này.
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 53, 54 Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 2 Đường trung bình của tam giác. Cho tam giác (ABC) nhọn. Gọi (M,N,P) lần lượt là trung điểm của (AB;AC;BC). Kẻ đường cao (AH). Chứng minh rằng tứ giác (MNPH) là hình thang cân.