Bài 1 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là các phân thức?
\(\dfrac{{3x + 1}}{{2x - 1}}\) ; \(2{x^2} - 5x + 3\) ; \(\dfrac{{x + \sqrt x }}{{3x + 2}}\)
Lời giải:
Các biểu thức \(\dfrac{{3x + 1}}{{2x - 1}}\), \(2{x^2} - 5x + 3\) là phân thức
Biểu thức \(\dfrac{{x + \sqrt x }}{{3x + 2}}\) không là phân thức vì \(\sqrt x \) không là đa thức
Bài 2 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{4x - 1}}{{x - 6}}\)
b) \(\dfrac{{x - 10}}{{x + 3y}}\)
c) \(3{x^2} - x + 7\)
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức là x – 6 ≠ 0, hay x ≠ 6.
b) Điều kiện xác định của phân thức là x + 3y ≠ 0 (nghĩa là tại các giá trị của x và y thỏa mãn x + 3y ≠ 0).
c) Phân thức 3x2 – x + 7 xác định với mọi giá trị x ∈ ℝ.
Bài 3 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm giá trị của phân thức:
a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) tại \(x = - 4\)
b) \(B = \dfrac{{ab - {b^2}}}{{{a^2} - {b^2}}}\) tại \(a = 4\), \(b = - 2\)
Lời giải:
a) \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)
Điều kiện xác định: \(x \ne - 1\)
Ta có: \(A = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{3x}}{{x + 1}}\)
Khi \(x = - 4\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:
\(A = \dfrac{{3.\left( { - 4} \right)}}{{ - 4 + 1}} = \dfrac{{ - 12}}{{ - 3}} = 4\)
Vậy \(A = 4\) khi \(x = - 4\)
b) Điều kiện xác định: \({a^2} \ne {b^2}\) hay \(a \ne \pm b\)
Ta có: \(B = \dfrac{{ab - {b^2}}}{{{a^2} - {b^2}}}\)\( = \dfrac{{b\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \dfrac{b}{{a + b}}\)
Khi \(a = 4\), \(b = - 2\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:
\(B = \dfrac{{ - 2}}{{4 + \left( { - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 2}}{2} = - 1\)
Vậy \(B = - 1\) khi \(a = 4\), \(b = - 2\)
Bài 4 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) \(\dfrac{{3ac}}{{{a^3}b}}\) và \(\dfrac{{6c}}{{2{a^2}b}}\)
b) \(\dfrac{{3ab - 3{b^2}}}{{6{b^2}}}\) và \(\dfrac{{a - b}}{{2b}}\)
Lời giải:
a) Xét hai phân thức ta có:
3ac.2a2b = 6a3bc;
a3b.6c = 6a3bc.
Do đó 3ac.2a2b = a3b.6c
Bài 5 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau:
Lời giải:
a) Ta có: \(\dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) \( = \dfrac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{2{x^2} + 2x + x + 1}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{{x^2} + 3x + 1}}{{{x^2} - 1}}\)
Vậy đa thức cần tìm là \({x^2} + 3x + 1\)
b) Ta có: \(\dfrac{{{x^2} + 2x}}{{{x^3} + 8}} = \dfrac{{x.\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \dfrac{x}{{{x^2} - 2x + 4}}\)
Vậy đa thức cần tìm là \(x\)
Bài 6 trang 30 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{2x{y^5}}}\)
b) \(\dfrac{{3{x^2} - 3x}}{{x - 1}}\)
c) \(\dfrac{{a{b^2} - {a^2}b}}{{2{a^2} + a}}\)
d) \(\dfrac{{12\left( {{x^4} - 1} \right)}}{{18\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)
Lời giải:
Giaibaitap.me
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 35 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 6 Cộng, trừ phân thức. Cùng đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau (450)km, xe khách chạy với tốc độ (x) (km/h); xe tải chạy với tốc độ (y) (km/h) ((x > y)). Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải bao nhiêu giờ?
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 39 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 7 Nhân, chia phân thức. Thực hiện các phép chia phân thức sau:
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 40, 41 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Hôm qua thanh long được bán với giá a đồng mỗi ki-lô-gam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1000 đồng cho mỗi ki-lô-gam thanh long. Với cùng số tiền b đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu ki-lô-gam thanh long so với hôm qua?
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 46, 47 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 1 Hình chóp tam giác đều. Trong các tấm bìa dưới đây, tấm bìa nào gấp theo đường màu đỏ thì được một hình chóp tứ giác đều?