Bài 1 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính:
a) \({\left( {3x + 4} \right)^2}\)
b) \({\left( {5x - y} \right)^2}\)
c) \({\left( {xy - \dfrac{1}{2}y} \right)^2}\)
Lời giải:
a) \({\left( {3x + 4} \right)^2} = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.4 + {4^2} = 9{x^2} + 24x + 16\)
b) \({\left( {5x - y} \right)^2} = {\left( {5x} \right)^2} - 2.5x.y + {y^2} = 25{x^2} - 10xy + {y^2}\)
c) \({\left( {xy - \dfrac{1}{2}y} \right)^2} = {\left( {xy} \right)^2} - 2.xy.\dfrac{1}{2}y + {\left( {\dfrac{1}{2}y} \right)^2} = {x^2}{y^2} - x{y^2} + \dfrac{1}{4}{y^2}\)
Bài 2 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({x^2} + 2x + 1\)
b) \(9 - 24x + 16{x^2}\)
c) \(4{x^2} + \dfrac{1}{4} + 2x\)
Lời giải:
a) x2 + 2x + 1
= x2 + 2.x.1 + 12
= (x + 1)2.
b) 9 – 24x + 16x2
= 32 – 2.3.4x + (4x)2
= (3 – 4x)2.
Ta cũng có thể viết như sau:
9 – 24x + 16x2
= 16x2 – 24x + 9
= (4x)2 – 2.4x.3 + 32
= (4x – 3)2.
Bài 3 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {3x - 5} \right)\left( {3x + 5} \right)\)
b) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)
c) \(\left( { - x - \dfrac{1}{2}y} \right)\left( { - x + \dfrac{1}{2}y} \right)\)
Lời giải:
a) \(\left( {3x - 5} \right)\left( {3x + 5} \right) = {\left( {3x} \right)^2} - {5^2} = 9{x^2} - 25\)
b) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) = {x^2} - {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} - 4{y^2}\)
c) \(\left( { - x - \dfrac{1}{2}y} \right)\left( { - x + \dfrac{1}{2}y} \right) = {\left( { - x} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}y} \right)^2} = {x^2} - \dfrac{1}{4}{y^2}\)
Bài 4 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
a) Viết biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng \(2x + 3\) dưới dạng đa thức
b) Viết biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng \(3x - 2\) dưới dạng đa thức.
Lời giải:
a) Biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x + 3 là:
(2x + 3)2 = (2x)2 + 2.2x.3 + 32 = 4x2 + 12x + 9.
b) Biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x − 2 là:
(3x – 2)3 = (3x)3 – 3.(3x)2.2 + 3.3x.22 – 23
= 27x3 – 54x2 + 36x – 8.
Bài 5 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính nhanh:
a) \(38.42\) b) \({102^2}\) c) \({198^2}\) d) \({75^2} - {25^2}\)
Lời giải:
a) \(38.42 = \left( {40 - 2} \right).\left( {40 + 2} \right) = {40^2} - {2^2} = 1600 - 4 = 1596\)
b) \({102^2} = {\left( {100 + 2} \right)^2} = {100^2} + 2.100.2 + {2^2} = 10000 + 400 + 4 = 10404\)
c) \({198^2} = {\left( {200 - 2} \right)^2} = {200^2} - 2.200.2 + {2^2} = 40000 - 800 + 4 = 39204\)
d) \({75^2} - {25^2} = \left( {75 + 25} \right)\left( {75 - 25} \right) = 100.50 = 5000\)
Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \({\left( {2x - 3} \right)^3}\)
b) \({\left( {a + 3b} \right)^3}\)
c) \({\left( {xy - 1} \right)^3}\)
Lời giải:
a) (2x – 3)3
= (2x)3 – 3.(2x)2.3 + 3.2x.32 – 33
= 8x3 – 36x2 + 54x – 8.
b) (a + 3b)3
= a3 + 3.a2.3b + 3.a.(3b)2 + (3b)3
= a3 + 9a2b + 27ab2 + 27b3.
c) (xy –1)3
= (xy)3 – 3.(xy)2.1 + 3.xy.12 – 13
= x3y3 – 3x2y2 + 3xy – 1.
Bài 7 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + 25} \right)\)
b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right)\)
Lời giải:
a) \(\left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + 25} \right) = \left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + {5^2}} \right) = {a^3} - {5^3} = {a^3} - 125\)
b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) = \left( {x + 2y} \right)\left[ {{x^2} - 2.xy + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] = {x^3} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^3} + 8{y^3}\)
Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\left( {{a^2} + 1} \right)\) b) \({\left( {xy + 1} \right)^2} - {\left( {xy - 1} \right)^2}\)
Lời giải:
a) (a – 1)(a + 1)(a2 + 1)
= (a2 – 1)(a2 + 1)
= (a2)2 – 12
= a4 – 1.
b) (xy + 1)2 – (xy – 1)2
= [(xy + 1) + (xy – 1)].[(xy + 1) – (xy – 1)]
= [xy + 1 + xy – 1].[xy + 1 – xy + 1]
= 2xy.2
= 4xy.
Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
a) Cho \(x + y = 12\) và \(xy = 35\). Tính \({\left( {x - y} \right)^2}\)
b) Cho \(x - y = 8\) và \(xy = 20\). Tính \({\left( {x + y} \right)^2}\)
c) Cho \(x + y = 5\) và \(xy = 6\). Tính \({x^3} + {y^3}\)
d) Cho \(x - y = 3\) và \(xy = 40\). Tính \({x^3} - {y^3}\)
Lời giải:
a) Ta có: \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2} = {x^2} + {y^2} - 2xy = {\left( {x + y} \right)^2} - 4xy\)
Thay \(x + y = 12\) và \(xy = 35\) vào biểu thức trên ta có:
\({12^2} - 4.35 = 144 - 140 = 4\)
Vậy \({\left( {x - y} \right)^2} = 4\) khi \(x + y = 12\), \(xy = 35\)
b) Ta có: \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} = {x^2} + {y^2} + 2xy = {\left( {x - y} \right)^2} + 4xy\)
Thay \(x - y = 8\); \(xy = 20\) vào biểu thức ta có:
\({8^2} + 4.20 = 64 + 80 = 144\)
Vậy \({\left( {x + y} \right)^2} = 44\) khi \(x - y = 8\); \(xy = 20\)
c) Ta có: \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\)
Thay \(x + y = 5\); \(xy = 6\) vào biểu thức ta có:
\({5^3} - 3.6.5 = 125 - 90 = 35\)
Vậy \({x^3} + {y^3} = 35\) khi \(x + y = 5\); \(xy = 6\)
d) Ta có: \({x^3} - {y^3} = {\left( {x - y} \right)^3} + 3{x^2}y - 3x{y^2} = {\left( {x - y} \right)^3} + 3xy\left( {x - y} \right)\)
Thay \(x - y = 3\); \(xy = 40\) vào biểu thức ta có:
\({3^3} + 3.40.3 = 27 + 360 = 387\)
Vậy \({x^3} - {y^3} = 387\) khi \(x - y = 3\); \(xy = 40\)
Bài 10 trang 22 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng \(5\)cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật sẽ tăng bao nhiêu nếu:
a) Chiều dài và chiều rộng tăng thêm \(a\) cm?
b) Chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều tăng thêm \(a\) cm?
Lời giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng 5 cm là: 53 = 125 (cm3).
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Thể tích hình hộp chữ nhật lúc sau là:
(5 + a).(5 + a).5 = (5 + a)2.5
= (52 + 2.5.a + a2).5
= (25 + 10a + a2).5
= 25.5 + 10a.5 + a2.5
= 125 + 50a + 5a2 (cm3).
Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm là:
125 + 50a + 5a2 – 125 = 5a2 + 50a (cm3).
Vậy nếu chiều dài và chiều rộng tăng thêm a cm thì thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm 5a2 + 50a (cm3).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Thể tích hình hộp chữ nhật lúc sau là:
(5 + a).(5 + a).(5 + a) = (5 + a)3
= 53 + 3.52.a + 3.5.a2 + a3
= 125 + 75a + 15a2 + a3 (cm3).
Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm là:
125 + 75a + 15a2 + a3 – 125 = a3 + 15a2 + 75a (cm3).
Vậy nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều tăng thêm a cm thì thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm a3 + 15a2 + 75a (cm3).
Giaibaitap.me
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 25 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 4 Phân tích đa thức thành nhân tử. Cho (y > 0). Tìm độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng (49{y^2} + 28y + 4)
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 30 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 5 Phân thức đại số. Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau:
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 35 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 6 Cộng, trừ phân thức. Cùng đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau (450)km, xe khách chạy với tốc độ (x) (km/h); xe tải chạy với tốc độ (y) (km/h) ((x > y)). Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải bao nhiêu giờ?
Giải bài tập SGK Toán 8 trang 39 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 7 Nhân, chia phân thức. Thực hiện các phép chia phân thức sau: