1. Put the words into the correct groups.
(Đặt những từ vào những nhóm đúng)
Hướng dẫn giải:
2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.
(Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn)
Hướng dẫn giải:
1. will be wearing
2. will be lying
3. will be working
4. will be studying
5. will be building
Tạm dịch:
1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.
2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.
3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.
4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.
5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.
3. Change the following sentences into the passive voice.
(Thay đổi những câu sau thành bị động)
Hướng dẫn giải:
1. -> A lot of money will be sent on heating next year.
2. —> Biogas will be used for fuel in homes and for transport.
3. —> Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.
4. —> The use of electricity will be reduced.
5. —> A hydro power will be built in this area next year.
Tạm dịch:
1. Người Anh sẽ tiêu nhiều tiền vào việc sưởi ấm vào năm tới.
2. Người ta sẽ sử dụng khí đốt để làm nhiên liệu trong nhà và cho giao thông.
3. Chúng ta sẽ sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi như gió và năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề ô nhiễm.
4. Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng.
5. Họ sẽ xây một trạm thủy điện trong khu vực này vào năm tới.
4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.
(Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ)
Hướng dẫn giải:
(1) will be eaning
(2) will be doing
(3) will be doing
(4) will be hosting
(5) will be doing
Tạm dịch:
Tom: Tôi sẽ đi học đại học. Sáu năm sau, tôi sẽ làm việc ở một công ty lớn. Tôi hy vọng tôi sẽ kiếm được nhiều tiền.
Tony: Mình không biết mình sẽ làm gì. Còn bạn thì sao Linda? Bạn nghĩ mình sẽ làm gì?
Linda: Mình quá lười đến nỗi mà chẳng thể làm gì. Mình định kết hôn với người giàu có. Mình sẽ tổ chức tiệc mọi lúc. Chúng ta sẽ có người máy mà sẽ làm mọi công việc. Và bạn sẽ nhận được lời mời.
5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.
(Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.)
What should you do to save energy?
Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?
Hướng dẫn giải:
We should turn off the lights and electric devices when we don’t use. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tape when we take brush.
Tạm dịch:
Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nèn sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng.
Loigiaihay.com
Viết những khẩu hiệu đơn giản trong nhóm về cách bảo vệ môi trường. Chúng có thể được kết hợp với tranh.
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 7 mới unit 11
Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai, khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói:
Nhìn vào tranh, các em có thể phỏng đoán các bạn trong tranh đang nói về vấn đề gì trong tương lai. Đọc nhanh đoạn đối thoại giữa các bạn trong tranh, tìm hiểu nghĩa của từ/cụm từ mới.