Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 7 - Thí điểm

Unit 11: Travelling in the future - Đi lại trong tương lai

Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.

(Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

2. Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

Hướng dẫn giải:

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5.  We will use more solar energy in the future.

Tạm dịch:

1. Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?

3. Thư sẽ đến vào tuần tới.

4. Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.

5. Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.

3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of "will".

(Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”)

Hướng dẫn giải:

1.  Will I be              

2. will be            

3. Will I be                  

4. will be

5. will I be              

6. won’t be        

7. wil travel

Tạm dịch:

Minh Đức: Con sẽ thành công không?

Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?

Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?

Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.

Minh Đức: Ồ, thật hay!

4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.

(Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ)

Hướng dẫn giải:

1. —> This computer is theirs.

1. —» The black bike is mine

2. —> These shoes are his.

3. —> The cat is Veronica’s.

5—> The picture is ours.

Tạm dịch:

1. Đây là máy tính của Thu và Mon.

1. Xe đạp của tôi màu đen.

2. Đây là giày của anh ấy.

5. Đó là bức tranh của chúng tôi.

5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

(Bây giờ, chọn bất kỳ năm điều bạn có thể nhìn thấy trong lớp học. Tạo câu về chúng.)

Hướng dẫn giải:

1. The tables are students’. 

2. The board is ours. 

3. The chairs are students’. 

4. The ruler is teacher’s. 

5. This bag is mine. 

Tạm dịch:

1. Những cái bàn là của học sinh.

2. Bảng là của chúng ta.

3. Ghế là của học sinh.

4. Cây tliước này là của giáo viễn.

5. Túi này của tôi.

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me