Bài 28 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Xác định vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng d và d’ cho bởi phương trình:
a) d:x−12=y−7=z−34;d′:x−36=y+1−2=z+21
b)
d:{x=ty=−3−4tz=−3−3t
d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng (α):x+y−z=0,(α′):2x−y+2z=0.
Giải
a) Đường thẳng d đi qua M(1; 7; 3) và có vectơ chỉ phương →u=(2;1;4). Đường thẳng d’ đi qua M′(3;−1;−2) và có vectơ chỉ phương →u′=(6;−2;1).
Ta có →MM′=(2;−8;−5) và [→u;→u′]=(9;22;−10)
⇒[→u;→u′].→MM′=−108≠0.
Vậy d và d’ chéo nhau.
b) Đường thẳng d đi qua M(0;−3;−3) và có vectơ chỉ phương →u=(1;−4;−3)
Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương
d và d’ có cùng vectơ chỉ phương và M(0;−3;−3) không nằm trên d’ nên d và d’ song song.
Bài 29 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1;−1;1) và cắt cả hai đường thẳng sau:
d:{x=1+2ty=tz=3−t;d′:{x=ty=−1−2tz=2+t
Giải
Lấy điểm M(1+2t,t,3−1) nằm trên d và điểm M′(t′,−1−2t′,2+t′) nằm trên d’.
Rõ ràng A∉d và A∉d′. Ta tìm t và t’ sao cho A, M, M’ thẳng hàng, tức →AM và →AM′ cùng phương.
Ta có →AM=(2t,1+t,2−t);
→AM′=(−1+t′,−2t′,1+t′). Do đó:
Hai vectơ →AM và →AM′ cùng phương khi và chỉ khi [→AM,→AM′]=→0 hay:
{1+t+5t′−tt′=0−2−t+2t′−3tt′=01+t−t′−5tt′=0
Khử số hạng tt’ từ các phương trình trên, ta được hệ
{5+4t+13t′=04+4t+26t′=0.
Suy ra t=−32;t′=113. Khi đó →AM=(−3;−12;72).
Gọi Δ là đường thẳng đi qua A và M, Δ có vectơ chỉ phương →u=2→AM=(−6;−1;7) nên có phương trình tham số là:
{x=1−6ty=−1−tz=1+7t
Bài 30 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d1 và cắt cả hai đường thẳng d2 và d3, biết phương trình của d1,d2 và d3 là:
d1:{x=1y=−2+4tz=1−t
d2:x−11=y+24=z−23
d3:{x=−4+5t′y=−7+9t′z=t′
Giải
Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương →u1=(0;4;−1), d2 có phương trình tham số là
{x=1+ty=−2+4tz=2+3t
Lấy điểm M2(1+t;−2+4t;2+3t) trên d2 và M3(−4+5t′;−7+9t′;t′) trên d3. Ta tìm t và t’ để →M2M3 cùng phương với →u1.
Ta có →M2M3=(−5+5t′−t;−5+9t′−4t;−2+t′−3t), →M2M3 cùng phương với →u1 khi và chỉ khi
{−5+5t′−t=0−5+9t′−4t4=−2+t′−3t−1⇔{t=0t′=1
Khi đó M2(1;−2;2) và →M2M3=(0;4;−1).
Vậy Δ qua M2,M3 có phương trình:
{x=1y=−2+4tz=2−t.
Rõ ràng M2∉d1. Vậy Δ chính là đường thẳng cần tìm.
Bài 31 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao
Cho hai đường thẳng
d1:{x=8+ty=5+2tz=8−t và d2:3−x7=y−12=z−13.
a) Chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó chéo nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với d1 và d2.
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2.
d) Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
Giải
a) Đường thẳng d1 đi qua M1(8;5;8) có vectơ chỉ phương →u1(1;2;−1).
Đường thẳng d2 đi qua M2(3;1;1) có vectơ chỉ phương →u2(−7;2;3).
Ta có: →M2M1=(5;4;7);[→u1;→u2]=(8;4;16).
Do đó [→u1;→u2].→M2M1=168≠0.
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.
b) Gọi (α) là mặt phẳng qua O song song với cả d1 và d2. Mp(α) có vectơ pháp tuyến là →n=14[→u1;→u2]=(2;1;4).
Vậy (α):2(x−0)+1(y−0)+4(z−0)=0
⇔2x+y+4z=0.
Rõ ràng M1,M2∉(α). Vậy (α) chính là mặt phẳng cần tìm.
c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2 là:
d=|[→u1,→u2].→M2M1||[→u1,→u2]|=168√82+42+162=2√21
d) Giả sử PQ là đường vuông góc chung của d1 và d2 với P∈d1;Q∈d2. Khi đó ta có các giá trị t và t’ sao cho: P(8+t;5+2t;8−t),
Q(3−7t′;1+2t′;1+3t′).
Ta có: →PQ=(−5−7t′−t;−4+2t′−2t;−7+3t′+t).
Vectơ →PQ đồng thời vuông góc với hai vectơ chỉ phương →u1 và →u2 nên
Vậy P(7;3;9),Q(3;1;1) và do đó, đường vuông góc chung của d1 và d2 có phương trình:
x−37−3=y−13−1=z−19−1⇔x−32=y−11=z−14
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 104 bài 3 phương trình đường thẳng SGK Hình học 12 Nâng cao. Câu 32: Cho đường thẳng d và mặt phẳng có phương trình:....
Giải bài tập trang 109, 110 ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian. Câu 1: Cho bốn điểm ...
Giải bài tập trang 110, 111 ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian. Câu 5: Chứng minh hai đường thẳng đó chéo nhau. Tìm góc giữa chúng...
Giải bài tập trang 109, 110, 111 ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian. Câu 8: Viết phương trình chính tắc của đường vuông góc chung của d và d’...