Bài 1.1 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới;
b) bạn học trường nào?
c) Không được làm việc riêng trong giờ học;
d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.
Phương pháp:
Mệnh đề là những phát biểu có tính đúng sai.
Câu hỏi, câu cảm thán, câu cầu kiến, … không phải là mệnh đề.
Lời giải:
a) “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” là một mệnh đề vì có thể xác định được tính đúng sai của nó.
b) “Bạn học trường nào?” là một câu hỏi nên không xác định được tính đúng sai của nó. Do đó đây không là một mệnh đề.
c) “Không được làm việc riêng trong giờ học” là một câu không xác định được tính đúng sai. Do đó đây không là một mệnh đề.
d) “Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang” là một câu không xác định được tính đúng sai. Do đó đây không là một mệnh đề.
Bài 1.2 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:
a) \(\pi > \dfrac{{10}}{3};\)
b) Phương trình \(3x + 7 = 0\) có nghiệm;
c) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0;
d) 2022 là hợp số.
Lời giải:
Do đó phương trình 3x + 7 = 0 có nghiệm.
Suy ra mệnh đề ý b) là mệnh đề đúng.
c) Ta có: 0 + 0 = 0 hay số 0 cộng với chính nó bằng 0.
Do đó mệnh đề c) là mệnh đề đúng.
d) 2 022 có chữ số tận cùng là 2 nên 2 022 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra 2 022 là hợp số. Do đó mệnh đề d) là mệnh đề đúng.
Bài 1.3 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;
Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”
Hãy phát biểu mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
Phương pháp:
Mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) ta nói: “P tương đương với Q” hoặc “P là điều kiện cần và đủ để có Q” hoặc “P khi và chỉ khi Q”.
Lời giải:
Mệnh đề tương đương P ⇔ Q được phát biểu như sau:
“Tam giác ABC là tam giác vuông khi và chỉ khi tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.
Suy ra tam giác ABC vuông tại A.
Do đó mệnh đề trên là mệnh đề đúng.
Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”
Phương pháp:
Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề \(B \Rightarrow A\).
Lời giải:
Mệnh đề đảo của của mệnh đề P là: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”.
Với n = 10 chia hết cho 5 nhưng chữ số tận cùng của 10 là 0 (không phải là 5). Do đó mệnh đề đảo của mệnh đề P là sai.
Mệnh đề đảo của mệnh đề Q là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.”
Mệnh đề này sai, chẳng hạn tứ giác ABCD (như hình dưới) - là hình thang cân – có hai đường chéo bằng nhau nhưng tứ giác ABCD không là hình chữ nhật
Bài 1.5 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Với hai số thực a và b, xét mệnh đề P: “\({a^2} < {b^2}\)” và Q: “\(0 < a < b\)”
a) Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\);
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
Phương pháp:
+) Mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\) được phát biểu là “Nếu P thì Q”
+) Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề \(Q \Rightarrow P\)
Lời giải:
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là: “Nếu \({a^2} < {b^2}\) thì \(0 < a < b\)”
b) Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là: “Nếu \(0 < a < b\) thì \({a^2} < {b^2}\)”
c) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là: “Nếu \({a^2} < {b^2}\) thì \(0 < a < b\)” sai,
Chẳng hạn \(a = 2;\;b = -3\) ta có: \({2^2} < {( - 3)^2}\) nhưng không suy ra \(0<2<-3\).
Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là: “Nếu \(0 < a < b\) thì \({a^2} < {b^2}\)” đúng.
Bài 1.6 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
Q: “\(\exists \;n \in \mathbb{N},n\) chia hết cho \(n + 1\)”
Phương pháp:
Phủ định của mệnh đề Q: “\(\exists \;n \in X, P(n)\)” là mệnh đề \(\overline Q \): “\(\forall \;n \in X, \overline {P(n)}\)”)
Lời giải:
Với n = 0, n + 1 = 1, khi đó 0 chia hết cho 1.
Suy ra mệnh đề Q là mệnh đề đúng.
\(\overline Q\)
Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là mệnh đề \(\overline Q\): “ ∀n ∈ ℕ, n không chia hết cho n + 1”.
Đây là mệnh đề sai.
Bài 1.7 trang 11 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Kết Nối Tri Thức
Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) đề viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”
Lời giải:
Bằng cách dùng kí hiệu, các mệnh để P và Q được phát biểu như sau:
P: "\(\forall n \in \mathbb N,\;{n^2} \ge n".\)
Q: "\(\exists \;a \in \mathbb R,\;a + a = 0".\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập 1.8; 1.9; 1.10; 1.11; 1.12; 1.13; 1.14; 1.15; 1.16 trang 21 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Giải bài tập 1.17; 1.18; 1.19; 1.20; 1.21; 1.22; 1.23 trang 20; 1.24; 1.25; 1.26; 1.27 trang 21 sách giáo khoa Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài tập cuối chương 1
Giải bài tập 2.1; 2.2; 2.3 trang 25 sách giáo khoa Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải bài tập 2.4; 2.5; 2.6 trang 30 sách giáo khoa Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.