Bài 6 trang 81 sgk hoá học 9
Có 3 khí được đựng riêng biệt từng 3 lọ là : clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.
Lời giải:
Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:
- Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.
- Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.
- Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).
Bài 7 trang 81 sgk hoá học 9
Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
4HCl(dd đặc) +MnO2 -----------> MnCl2+ Cl2↑ +2H2O
Bài 8 trang 81 sgk hoá học 9
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học.
Giải
Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp
2NaCl(dd bão hòa) +2H2O--------> 2NaOH + Cl2 ↑+ H2↑( điện phân dung dịch có mang ngăn)
Khí clo thu được ở cực dương, khí hidro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.
Bài 9 trang 81 sgk hoá học 9
a) Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không ? Hãy giải thích.
b) Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không ? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.
Lời giải:
a) Không thể thu khí bằng cách đẩy nước, vì clo tan trong nước.
Khí clo không tác dụng với oxi nên được thu bằng cách đẩy không khí: Dẫn khí clo vào đáy bình thu đặt đứng, clo nặng hơn không khí sẽ chiếm dần từ phía dưới và đẩy không khí ra ngoài.
b) Vai trò của H2S04 đặc là hút nước có lẫn trong khí clo, làm khô khí clo.
Bài 10 trang 81 sgk hoá học 9
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu ? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05
Dung dịch sau phản ứng có 2 chất tan là NaCl và NaClO đều có 0,05 mol; Vdd = 0,1 lít.
CM(NaCl) = CM(NaClO) = \( \frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 M
Bài 11 trang 81 sgk hoá học 9
Cho 10,8 gam kim loại M hoá tri III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Lời giải:
Gọi M là kí hiệu hoá học của kim loại M.
Khối lượng clo phản ứng = mmuối - mkim loại = 53,4 - 10,8 = 42,6 gam hay 41,6 : 71 = 0,6 mol.
Phương trình hoá học: 2M + 3Cl2 → MCl3
Phản ứng: 0,4 0,6 0,4 (mol)
Ta có: 0,4 x M = 10,8 => M = 27. Vậy kom loại M là Al.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 84 bài 27 cacbon Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9.Câu 1: Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? Cho hai thí dụ...
Giải bài tập trang 87 bài 27 Các oxit của cacbon Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy viết phương trình hoá học của CO với...
Giải bài tập trang 91 bài 29 Axit cacbonic và muối cacbonat Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Viết phương trình hoá học...
Giải bài tập trang 95 bài 30 Silic. Công nghiệp silicat Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng...