1. Think of an example of every type of films in the box.
(Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung)
Hướng dẫn giải:
Science-fiction Planet of the Jellyfish is a Science-flction.
Thriller
Qua Tim Mau is a thriller.
Documentary Pirates of Southest Asia is a documentary.
Horror
Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.
Romantic comedy Crazy Coconut is a Romantic comedy.
Comedy
Mr Bean is a comedy.
Action
Dong mau anh hung is an Action.
Anination
Tom & Jerry is an animation.
Tạm dịch:
Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng. Thriller
Quả tim máu là phim ly kỳ.
Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.
Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.
Dừa điên là hài lãng mạn.
Mr Bean là phim hài.
Dòng máu anh hùng là phim hành động.
Tom và Jerry là phim hoạt hình.
2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?
(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?)
Hướng dẫn giải:
1. It’s a comedy.
2. It’s a horror film.
3. It’s a documentary.
4. It’s a romantic comedy.
5. It’s a science-fiction film.
Tạm dịch:
1. Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.
Nó là một phim hài.
2. Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.
Nó là phim kinh dị.
3. Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.
Đó là phim tài liệu.
4. Nó rất vui nhộn.
Nó là phim hài lãng mạn.
5. Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.
Nó là phim khoa học viễn tưởng.
3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.
(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.)
Hướng dẫn giải:
1. terrified
2. disappointing
3. annoying
4. satisfied
5. shocking
Tạm dịch:
1. Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.
2. Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.
3. Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.
4. Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.
5. Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.
4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same.
(Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.)
Hướng dẫn giải:
1. We were excited about the film.
2. The film was boring so they left halfway through it.
3. We were moved at the ending of the film.
4. You’ll be surprised at his new film.
5. Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.
Tạm dịch:
1. Chúng tôi rất hào hứng về bộ phim đó.
2. Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.
3. Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.
4. Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.
5. Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.
5. Match the first half in A with the suitable half in B
(Nối phần nửa đầu trong A với nửa thích hợp trong B.)
Hướng dẫn giải:
1 - d
2 - e
3 - a
4 - b
5 - c
Tạm dịch:
1. Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.
2. Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.
3. Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.
4. Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.
5. Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.
6. Number the lines of the dialogue in the correct order.
(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.)
Hướng dẫn giải:
1. E
2. I
3. A
4. F
5. B
6. D
7. G
8. C
9. H
Tạm dịch:
A. Đi xem phim nhé?
B. Mình nghĩ phim You See Me làm một sự lựa chọn hay.
C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?
D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.
E. Tối mai bạn làm gì?
F. Phim gì?
G. Tuyệt!
H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?
I. Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?
Loigiaihay.com
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi
Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?
Hoàn thành các câu sử dụng although, despite, in spite of, however hoặc nevertheless. Thỉnh thoảng, có hai câu trả lời là có thể