1. Work in pairs. Discuss and write F (fact) or M (myth) for each statement
(Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật - Fact) hoặc M (chuyện hoang đường - Myth) cho mỗi câu.)
Hướng dẫn giải:
1. F
2. M
3. F
4. F
5. M
6. M
Tạm dịch:
1. Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?
2. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn. (F)
3. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn. (M)
4. Ản cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. (F)
5. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt. (F)
6. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn. (M)
7. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ. (M)
2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1
(Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.)
Click tại đây để nghe:
Audio script:
A: So, can we smile more to live longer?
B: Yes, that’s absolutely true.
A: Does sleeping in help your recover?
B: No, false. Waking up at the same time is better.
A: Should we eat more fresh fish, like sushi?
B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.
A: And sitting too close to the TV?
B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.
A: How about picking up food we drop. It is OK?
B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!
A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?
B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.
Dịch Script:
A: Vậy, chúng ta có thể cười nhiều hơn để sống lâu hơn không?
B: Vâng, điều đó hoàn toàn đúng.
A: Ngủ giúp bạn phục hồi phải không?
B: Không, sai rồi. Thức dậy cùng một lúc là tốt hơn.
A: Chúng ta có nên ăn nhiều cá tươi hơn, như sushi không?
B: Không. Sushi thật tuyệt. Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều.
A: Và ngồi quá gần TV?
B: Không, đó không phải là cách bạn ngồi. Bạn xem TV bao lâu rồi.
A: Làm thế nào về việc gắp thức ăn chúng ta rơi. Không sao chứ?
B: Không, đó là một quy tắc! Bạn không nên ăn nó, bao giờ hết!
A: OK, cuối cùng. Người ăn chay có ít vitamin hơn không?
B: Không, điều đó là sai. Bạn không cần thịt để lấy vitamin.
3. Discuss the following in groups
(Thảo luận những câu sau trong nhóm.)
Hướng dẫn giải:
1. - Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. Because I think that eating the fresh fish or meat is not good for your health. It can make you have stomachache.
Tạm dịch:
1. Câu nào làm bạn ngạc nhiên nhất? Tại sao?
- Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. Bởi vì tôi nghĩ ăn thịt cá sống không tốt cho sức khỏe. Nó có thể làm cho bạn bị đau bụng.
2. Bạn có biết bất kỳ sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe ở Việt Nam không?
4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false
(Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đứng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.)
Example:
1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)
2 You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)
Tạm dịch:
1. Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.
2. Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.
5. Test another group to see how many of your health myths they can sport
(Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện thần thoại về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.)
Loigiaihay.com
Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa
Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời.
Thảo luận những câu sau về sức khỏe với một bạn học. Em có nghĩ nó Là sự thật hay là hoang đường?
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 7 mới unit 3