1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu) :
105 ⨯ 5
242 ⨯ 4
96 ⨯ 6
b.
940 : 5
847 : 7
309 : 3
2. Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. Một hình vuông có cạnh 21cm.
a. Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
b. Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ?
3. Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán \({1 \over 3}\) số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ?
4. Tính giá trị của biểu thức :
a. 15 + 15 ⨯ 5
b. 60 + 60 : 6
c. (60 + 60) : 6
Bài giải
1.
2.
Bài giải
a. Chu vi hình chữ nhật là :
(25 + 15) ⨯ 2 = 80 (cm)
Chu vi hình vuông là :
21 ⨯ 4 = 84 (cm)
Đáp số : Chu vi hình chữ nhật là : 80cm ; chu vi hình vuông là : 84cm
b. Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là :
84 – 80 = 4 (cm)
Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.
3.
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng bán được số xe là :
87 : 3 = 29 (xe đạp)
Cửa hàng còn lại số xe đạp là :
87 – 29 = 58 (xe đạp)
Đáp số : 58 xe đạp
4.
a. 15 + 15 ⨯ 5 = 15 + 75
= 90
b. 60 + 60 : 6 = 60 + 10
= 70
c. (60 + 60) : 6 = 120 : 6
= 20
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 103 bài tự kiểm tra Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1. Câu 1. Tính nhẩm ...
Giải bài tập trang 3 bài các số có bốn chữ số Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết (theo mẫu)...
Giải bài tập trang 5 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết (theo mẫu)...
Giải bài tập trang 6 bài các số có bốn chữ số (tiếp theo) Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết (theo mẫu)...