Bài 1.34 trang 33 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Tìm m để hàm số
a) y=x3+(m+3)x2+mx−2 đạt cực tiểu tại x = 1
b) y=−13(m2+6m)x3−2mx2+3x+1 đạt cực đại tại x = -1;
Hướng dẫn làm bài:
a)
y′=3x2+2(m+3)x+my′=0⇔3x2+2(m+3)x+m=0
Hàm số đạt cực trị tại x = 1 thì:
y′(1)=3+2(m+3)+m=3m+9=0⇔m=−3
Khi đó,
y′=3x2−3y″
Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 khi m = 3
b)
\eqalign{ & y' = - ({m^2} + 6m){x^2} - 4mx + 3 \cr & y'( - 1) = - {m^2} - 6m + 4m + 3 \cr & = ( - {m^2} - 2m - 1) + 4 = - {(m + 1)^2} + 4 \cr}
Hàm số đạt cực trị tại x = -1 thì :
\eqalign{ & y'( - 1) = - {(m + 1)^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} = 4 \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ m = 3 \hfill \cr m = - 1 \hfill \cr} \right. \cr}
Với m = -3 ta có y’ = 9x2 + 12x + 3
\Rightarrow y’’ = 18x + 12
\Rightarrow y’’(-1) = -18 + 12 = -6 < 0
Suy ra hàm số đạt cực đại tại x = -1.
Với m = 1 ta có:
y' = - 7{x^2} - 4x + 3
\Rightarrow y'' = - 14x - 4
\Rightarrow y''( - 1) = 10 > 0
Suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x = -1
Kết luận: Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = -1 khi m = -3.
Bài 1.35 trang 33 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Tìm m để hàm số
a) y = {x^4} + ({m^2} - 4){x^2} + 5 có 3 cực trị
b) y = (m - 1){x^4} - m{x^2} + 3 có đúng một cực trị.
Hướng dẫn làm bài:
a) Hàm số có 3 cực trị khi và chỉ khi y’ = 0 có 3 nghiệm phân biệt , tức là :
y' = 4{x^3} + 2({m^2} - 4)x = 2x(2{x^2} + {m^2} - 4) = 0 có 3 nghiệm phân biệt
\Leftrightarrow {x^2} + {m^2} - 4 = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 0
\Leftrightarrow 4 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 2
Vậy với - 2 < m < 2 hàm số có 3 cực trị.
b) y' = 4(m - 1){x^3} - 2mx = 2x[2(m - 1){x^2} - m{\rm{]}}
Hàm số có đúng một cực trị khi y’ = 0 có đúng một nghiệm, tức là:
2x[2(m - 1){x^2} - m{\rm{] = 0}} chỉ có nghiệm x = 0
Muốn vậy, phải có m = 1 hoặc {m \over {2(m - 1)}} \le 0 \Leftrightarrow 0 \le m \le 1
Vậy với 0 \le m \le 1 hàm số đã cho có một cực trị duy nhất.
Bài 1.36 trang 34 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Tìm m để hàm số: y = {1 \over 3}m{x^3} + m{x^2} + 2(m - 1)x - 2 không có cực trị
Hướng dẫn làm bài:
Hàm số không có cực trị khi và chỉ khi phương trình:
y' = m{x^2} + 2mx + 2(m - 1) = 0 không có 2 nghiệm phân biệt.
Muốn vậy, phải có:
\eqalign{ & \Delta ' = {m^2} - 2m(m - 1) = - {m^2} + 2m \le 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{ m \le 0 \hfill \cr m \ge 2 \hfill \cr} \right. \cr}
Vậy với m ≤ 0 hoặc m ≥ 2 hàm số đã cho không có cực trị.
Bài 1.37 trang 34 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Chứng minh rằng hàm số: y = {x^3} - 3(m - 1){x^2} - 3(m + 3)x - 5 luôn có cực trị với mọi giá trị của m ∈ R
Hướng dẫn làm bài:
\eqalign{ & y' = 3{x^2} - 6(m - 1)x - 3(m + 3) \cr & y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2(m - 1)x - m - 3 = 0 \cr}
Hàm số cực trị khi và chỉ khi y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
\Leftrightarrow \Delta ' = {(m - 1)^2} + m + 3 = {m^2} - m + 4 \ge 0
Ta thấy tam thức \Delta ' = {m^2} - m + 4 luôn dương với mọi m \in R vì \delta = 1 - 16 = - 15 < 0 và a = 1 > 0.
Vậy hàm số đã cho luôn có cực trị với mọi giá trị.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 34 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 bài 5 khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Câu 1.38: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho...
Giải bài tập trang 35 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 bài 5 khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Câu 1.42: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1)...
Giải bài tập trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 bài 5 khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Câu 1.46: Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị (C)với đường thẳng y = x + 2....
Giải bài tập trang 36, 37, 38 ôn tập chương I - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Sách bài tập (SBT) Giải tích 12. Câu 1.49: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1...