Bài 3.28 trang 114 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng cho bởi phương trình tổng quát sau đây:
a) \(({\alpha _1}):3x - 2y - 3z + 5 = 0,\)
\((\alpha {'_1}):9x - 6y - 9z - 5 = 0\)
b) \(({\alpha _2}):x - 2y + z + 3 = 0,\)
\((\alpha {'_2}):x - 2y - z + 3 = 0\)
c) \(({\alpha _3}):x - y + 2z - 4 = 0,\)
\((\alpha {'_3}):10x - 10y + 20z - 40 = 0\)
Hướng dẫn làm bài
a) \(({\alpha _1})//({\alpha _1}')\)
b) \(({\alpha _2})\) cắt \(({\alpha _2}')\)
c) \(({\alpha _3}) \equiv ({\alpha _3}')\)
Bài 3.29 trang 114 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Viết phương trình của mặt phẳng \((\beta )\) đi qua điểm M(2; -1; 2), song song với trục Oy và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) : 2x – y + 3z + 4 = 0
Hướng dẫn làm bài:
Mặt phẳng \((\beta )\) song song với trục Oy và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\):
2x – y + 3z + 4 = 0 , do đó hai vecto có giá song song hoặc nằm trên \((\beta )\) là: \(\overrightarrow j = (0;1;0)\) và \(\overrightarrow {{n_\alpha }} = (2; - 1;3)\)
Suy ra \((\beta )\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_\beta }} = \overrightarrow j \wedge \overrightarrow {{n_\alpha }} = (3;0; - 2)\)
Mặt phẳng \((\beta )\) đi qua điểm M(2; -1; 2) có vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_\beta }} = (3;0; - 2)\)
Vậy phương trình của \((\beta )\) là: 3(x – 2) – 2(z – 2) = 0 hay 3x – 2z – 2 = 0
Bài 3.30 trang 114 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Lập phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua điểm M(1; 2; 3) và cắt ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất.
Hướng dẫn làm bài:
Gọi giao điểm của \((\alpha )\) với ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt là A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0 ; c) (a, b, c > 0).
Mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình theo đoạn chắn là: \({x \over a} + {y \over b} + {z \over c} = 1\) (1)
Do \((\alpha )\) đi qua M(1; 2; 3) nên ta thay tọa độ của điểm M vào (1): \({1 \over a} + {2 \over b} + {3 \over c} = 1\)
Thể tích của tứ diện OABC là \(V = {1 \over 3}B.h = {1 \over 3}.{1 \over 2}OA.OB.OC = {1 \over 6}abc\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có: \(1 = {1 \over a} + {2 \over b} + {3 \over c} \ge 3\root 3 \of {{6 \over {abc}}} \Rightarrow 1 \ge {{27.6} \over {abc}}\)
\(\Rightarrow abc \ge 27.6 \Rightarrow V \ge 27\)
Ta có: V đạt giá trị nhỏ nhất \( \Leftrightarrow V = 27 \Leftrightarrow {1 \over a} = {2 \over b} = {3 \over c} = {1 \over 3} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{a = 3} \cr {b = 6} \cr {c = 9} \cr} } \right.\)
Vậy phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) thỏa mãn đề bài là:
\({x \over 3} + {y \over 6} + {z \over 9} = 1\) hay 6x + 3y + 2z – 18 = 0
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 114 bài 2 phương trình mặt phẳng Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.25: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh bằng 1. Dùng phương pháp tọa độ để...
Giải bài tập trang 129, 130, 131 bài 3 phương trình đường thẳng Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.35: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d với mặt phẳng trong các trường hợp sau:
Giải bài tập trang 129, 130, 131 bài 3 phương trình đường thẳng Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.31 Viết phương trình tham số...
Giải bài tập trang 130, 131 bài 3 phương trình đường thẳng Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.39: Xét vị trí tương đối giữa...