Câu 1 trang 76 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Nêu vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
Giải:
- Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng (thịt, sữa, trứng,..)
- Nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, long cừu, da); công nghiệp thực phẩm, dược phẩm
- Xuất khẩu
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
Câu 2 trang 76 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Tô kín O trước ý trả lời đúng.
2.1 Đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn nuôi thế giới là :
a) O Chăn nuôi là ngành sản xuất cổ xưa nhất của nhân loại.
b) O Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
c) O Hình thức chăn nuôi đã có nhiều thay đổi nhờ các tiến bộ khoa học kĩ thuật.
d) O Trong nền nông nghiệp hiện đại, chăn nuối được phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng.ệ.).
2.2. Trâu là vật nuôi phổ biến của miền
a) O nhiệt đới khô hạn. c) O nhiệt đới nóng ẩm.
b) O ôn đới. d) O cận nhiệt đới.
Giải:
2.1. Đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn nuôi thế giới là :
a) Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ
sở nguồn thức ăn.
2.2. Trâu là vật nuôi phổ biến của miền
c) nhiệt đới nóng ẩm
Câu 3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Nối ô bên trái với ô bên phải, sao cho phù hợp
Giải:
Câu 4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu :
ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 - 2002 (đơn vị: triệu con)
Năm Vật |
1980 |
1992 |
1996 |
2002 |
Bò |
1218,1 |
1281,4 |
1320,0 |
1360,5 |
Lợn |
778,8 |
864,7 |
923,0 |
939,3 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980-2002.
b) Nhận xét:
Giải:
- Vẽ biểu đồ cột
- Nhận xét
Giai đoạn 1980-2002, Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:
+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.
+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1,2 lần.
+ Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.
Giaibaitap.me