Câu 1 trang 109 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu các đặc điểm chính của nông nghiệp.
Giải:
Các đặc điểm chính của nông nghiệp :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôiễ
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
Câu 2 trang 109 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày vai trò và đặc điểm sinh thái của cây công nghiệp.
Giải:
Vai trò và đặc điểm sinh thái của cây công nghiệp :
a) Vai trò của cây công nghiệp :
- Sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
- Phá tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Sản phẩm là các mặt hàng xuất khẩu quan trọng ở nhiều nước.
b) Đặc điểm sinh thái:
- Phần lớn ưa nhiệt, ưa ẩm, cần đất thích hợp.
- Chỉ trồng được ở nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.
Câu 3 trang 109 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Câu 3. (3,0 điểm) Tại sao nói công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Giải:
Vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn : cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế ; tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng có giá trị ; góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế : nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng, làm thay đổi phân công lao động và giảm mức độ thiệt hại về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.
Câu 4 trang 109 Sách bài tập (SBT) Địa lí 10
Câu 4. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.
(Đơn vị: %)
Năm |
Củi gỗ |
Than đá |
Nguyên tử - Thuỷ điện |
Dầu khí |
Năng lượng mới |
1940 |
14 |
57 |
3 |
26 |
0 |
2000 |
5 |
20 |
14 |
54 |
7 |
Giải:
Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét
- Các nguồn năng lượng truyền thống như củi, gỗ,»than đá ngày càng được sử dụng ít đi.
- Các nguồn năng lượng hiên đại như dầu mỏ, nguyên tử, thuỷ điện ngàycàng được sử dụng nhiều. Đặc biệt là sự xuất hiện của các nguồn năng lượng mới.
b) Giải thích
- Các nguồn năng lượng truyền thống ngày càng cạn kiệt dần.
- Các nguồn năng lượng hiện đại thích hợp với các công nghệ mới, giảm bớt nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Giaibaitap.me