Bài 1 trang 60 sgk hoá học 9
Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Trả lời:
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.
Fe + 2HCl → FeCl2, + H2
Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Bài 2 trang 60 sgk hoá học 9
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe304, Fe203 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Lời giải:
a) 3Fe + 2O2 → Fe304
b) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H20
Bài 3 trang 60 sgk hoá học 9
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Lời giải:
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.
Bài 4 trang 60 sgk hoá học 9
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2 ;
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.
Lời giải
Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.
\(Fe + Cu{(N{O_3})_2} \longrightarrow Fe{(N{O_3})_2} + Cu\)
\(2Fe + 3C{l_2} \longrightarrow 2FeC{l_3}\)
loigiaihay.com
Bài 5 trang 60 sgk hoá học 9
Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:
a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,02}{1}\) = 0,021it=20ml
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 63 bài 20 Hợp kim sắt: Gang, thép Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Thế nào là hợp kim...
Giải bài tập trang 67 bài 21 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 2: Tại sao kim loại bị ăn mòn...
Giải bài tập trang 69 bài 22 Luyện tập chương 2: Kim loại Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây...
Giải bài tập trang 76 bài 25 Tính chất của phi kim Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy chọn câu đúng...