Bài 1 trang 122 sgk hoá học 9
Hãy cho biết trong các chất sau :
CH3 - CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH4 ; CH ≡ C - CH3
a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom.
Giải
a) Có 2 chất : CH≡CH v à CH≡C-CH3 có liên kết 3
b) Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom
CH≡CH , CH2=CH2 v à CH≡CH-CH3
Bài 2 trang 122 sgk hoá học 9
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?
b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?
Lời giải:
a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol
\( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,01}{0,1}\) = 0,1 lit = 100ml
b) Số mol С2H2 = 0,01 mol
С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br
p.ư: 0,01 0,02 0,01 (mol)
\( V_{dd Br_{2}}\) = \( \frac{0,02}{0,1}\) = 0,2 lit = 200ml
Bài 3 trang 122 sgk hoá học 9
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
P.ư: \( \frac{0,1}{22,4}\) → \( \frac{0,1}{22,4}\) (mol)
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
P.ư: \( \frac{0,1}{22,4}\) → 2.\( \frac{0,1}{22,4}\) (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Bài 4 trang 122 sgk hoá học 9
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
\( \left\{\begin{matrix} x+y=28\\ 2x+2,5y = 67,2 \end{matrix}\right.\)
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
%\( V_{CH_{4}}\) = \( \frac{5,6}{28}\) x 100% = 20%; %\( V_{C_{2}H_{2}}\) = 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Bài 5 trang 122 sgk hoá học 9
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải:
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: \( \left\{\begin{matrix} x+y=0,025\\ x+2y=0,035 \end{matrix}\right.\); Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
%\( V_{C_{2}H_{4}}\) = \( \frac{0,015}{0,025}\) x 100% = 60%; \( V_{C_{2}H_{2}}\) = 100% - 60% = 40%
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 125 bài 39 benzen Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là...
Giải bài tập trang 129 bài 40 Dầu mỏ và khí thiên nhiên Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Chọn những câu đúng trong các câu sau ...
Giải bài tập trang 132 bài 41 Nhiên liệu Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi...
Giải bài tập trang 133 bài 42 Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau...