Bài 1 trang 103 sgk hoá học 9
Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Bài 2 trang 103 sgk hoá học 9
Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.
4) Cl2(k) + H2O(l)------- > HCl(dd)+HClO(dd)
Bài 3 trang 103 sgk hoá học 9
Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Bài 4 trang 103 sgk hoá học 9
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hoá học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.
giải
Số hiệu là 11
Cấu tạo nguyên tử: Na
Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al
Bài 5 trang 103 sgk hoá học 9
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Giải
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2
Số mol Fe là
Bài 6 trang 103 sgk hoá học 9
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
\(\eqalign{
& Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr
& {n_{Mn{O_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8mol \cr
& C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr
& {n_{NaO{H_{pu}}}} = 0,5 \times 2 = 1,6mol \cr
& {n_{NaO{H_{h{\rm{d}}}}}} = 0,5 \times 4 = 2mol \cr
& {n_{NaO{H_{du}}}} = 2 - 1,6 = 0,4mol \cr
& {n_{NaCl}} = {n_{C{l_2}}} = {n_{NaClO}} = 0,8mol \cr
& {C_{NaCl}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {V_{NaClO}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {C_{NaOH}} = {{0,4} \over {0,5}} = 0,8M \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 112 bài 35 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng...
Giải bài tập trang 116 bài 36 metan Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một...
Giải bài tập trang 108 bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ...
Giải bài tập trang 119 bài 37 Etilen Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau...