Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải SGK Toán 8 Kết Nối Tri Thức

CHƯƠNG 6. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Giải bài tập SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 7 - Bài 21 Phân thức đại số. Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau? Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?

Bài 6.1 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Viết tử thức và mẫu thức của phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 2}}{3}\)

Lời giải:

Tử thức: 5x – 2

Mẫu thức: 3.

Bài 6.2 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

\(a)\frac{{ - 20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}\) và \(\frac{{4y}}{{5{y^2}}}\)

\(b)\frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{x^2} + 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\)

\(c)\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}}\) và \(\frac{{x + 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\)

Lời giải:

Cặp phân thức có mẫu giống nhau là: \(\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}}\) và \(\frac{{x + 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\)

Vì : \(\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}} = \frac{{x - 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\)

Bài 6.3 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?

\(a)\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}}\)

\(b)\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}}}\)

\(c)\frac{{3{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} + 1} \right)}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}} = \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{1 - 4{\rm{x}}}}\)

Lời giải:

a) Kết luận đúng vì –6.2y2 = –4y.3y = –12y2.

b) Kết luận đúng vì 5x.(x + 3) = 5.(x2 + 3x) = 5x2 + 15x.

c) Kết luận đúng vì 3x(4x + 1)(1 – 4x) = –3x(16x2 – 1) = –48x3 + 3x.

Bài 6.4 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}\). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.

Lời giải:

Điều kiện xác định của phân thức là \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne  - 2\).

Thay x = 0 vào phân thức, ta được \(\frac{{{0^2} + 0 - 2}}{{0 + 2}} = \frac{{ - 2}}{2} =  - 1\).

Vậy giá trị của phân thức đã cho tại x = 0 là -1.

Tương tự, giá trị của phân thức đã cho tại x = 1 và x = 2 lần lượt là 0 và 1.

Bài 6.5 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao \(\frac{0}{A} = 0\) và \(\frac{A}{A} = 1\)

Lời giải:

Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi

Bài 6.6 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h)

a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km

b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h

Lời giải:

a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: \(t = \frac{{120}}{x}\)

b) Thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h là: \(t = \frac{{120}}{{60}} = 2\) (giờ)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 6.7, 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13, 6.14 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 2 - KNTT

    Giải bài tập SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 11, 12 - Bài 22 Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

  • Giải bài 6.15, 6.16, 6.17, 6.18, 6.19 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - KNTT

    Giải bài tập SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 14 - Luyện tập chung. a) Gọi x (Km/h) là vận tốc đi thêm trên quãng đường Hà Nội – Phủ Lý. Hãy viết các phân thức biểu thị thời gian bác Vinh chạy xe trên các quãng đường Hà Nội – Phủ Lý và Phủ Lý – Tĩnh Gia, biết rằng quãng đường Hà Nội – Tĩnh Gia có chiều dài khoảng 200 Km.

  • Giải bài 6.20, 6.21, 6.22, 6.23, 6.24, 6.25 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - KNTT

    Giải bài tập SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 19 - Bài 23 Phép cộng và phép trừ phân thức đại số. Một tàu du lịch chạy xuôi dòng 15km, sau đó quay ngược lại để trở về điểm xuất phát và kết thúc chuyến du lịch. Biết rằng vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 10km/h và vận tốc của dòng nước là x (km/h)

  • Giải bài 6.26, 6.27, 6.28, 6.29, 6.30 trang 22 SGK Toán 8 tập 2 - KNTT

    Giải bài tập SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 22 trang 7 - Bài 24 Phép nhân và phép chia phân thức đại số. a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác