1. Nghe và đánh dấu chọn (✓)
Click tại đây để nghe:
1.c 2. b
Audio script
1. Tom: How many lessons do you have today, Quan?
Quan: I have four: Maths, Vietnamese, English and IT.
2. Akiko: You are very good at speaking English, Nam!
Nam: Thank you, Akiko.
Akiko: How do you practise speaking?
Nam: I speak English with my friends every day.
2. Nghe và điền số.
Click tại đây để nghe:
a 3 b 4 c1 d 2
Audio script
1.Tony: How do you practise listening?
Mai: I often watch English cartoons on TV.
Tony: Great! Let's watch cartoons together.
2. Linda: What are you going to do on Sports Day?
Mai: I'm going to play badminton.
Linda: I like badminton, too. Let's play together.
Mai: OK.
3. Tom: What subject do you like best, Nam?
Nam: English. It's my favourite subject.
Tom: How often do you have English?
Nam: I have it four times a week.
4. Linda: What are you reading, Tom?
Tom: Snow White and the Seven Dwarfs.
Linda: What do you think of the main character?
Tom: Snow White is very kind.
3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Có (Y) hoặc vào ô Không (N)
Click tại đây để nghe:
1.Y 2. N
Audio script
1. Akiko: Where did you go yesterday?
Tom: I went to the zoo.
Akiko: What did you see at the zoo?
Tom: I saw a big elephant and some other animals.
Akiko: Did you see any gorillas?
Tom: Yes, I did. I saw some gorillas. They were really funny.
2. Tony: Where will Sports Day be, Nam?
Nam: It'll be at my school.
Tony: What are you going to do on that day?
Nam: I'm going to play table tennis. Do you like playing table tennis, Tony?
Tony: No, I don't. I like playing football.
4. Đọc và viết
Tôi tên là Nam. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tối có môn Toán VC Tiếng Việt mỗi ngày. Tôi có môn Tiếng Anh bốn lần một tuần. Tiếng Anh 'ã môn học yêu thích của tôi. Tồi luyện đọc bằng cách đọc nhiều truyệ'* tranh tiếng Anh và nhửng sách truyện. Bây giờ tôi có thể đọc A-la-đin và cây đèn thần bằng tiếng Anh. Tôi luyện nói bằng cách nói với những người bạn nước ngoài của tôi. Mỗi ngày, tôi luyện viết tiếng Anh bànc cách gởi nhiều thư điện tử đến bạn tôi Hakin ở Mã-lai-xi-a. tôi học tiếnc Anh bởi vì tôi muốn xem nhiều phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi.
1. Nam thường có môn Tiếng Anh mđy lần?
He has it four times a week.
Cậu ấy có nó bốn lần một tuồn.
2. Sách truyện bồng tiếng Anh cậu đy có thể đọc là gì?
He can read Aladin and the Magic Lamp in English.
Cậu ấy có thể đọc truyện A-la-đin và cây đèn thần.
3. Cậu ấy luyện nói thế nào?
He practises speaking by talking to his foreign friends.
Cậu ấy luyện nói bàng cách nói với những người bạn nước ngoài của cậu ấy.
4. Cậu ấy luyện viết thế nào?
He practises writing by sending emails to his friend Hakin in Malaysia. Cậu ốy luyện viết bàng cách gởi nhiều thư điện tử đến bợn cậu ây là Hakim ở Mở-loi-xi-a.
5. Tại sao cậu ấy học tiếng Anh?
Because he wants to watch English cartoons on TV.
Bởi vì cậu ây muốn xem nhiều phim hoạt hình bồng tiếng Anh trên ti vi
5. Viết về em. Sau đó nói với lớp về nó
1. Bạn thường có môn Tiếng Anh mđy lổn?
I have English every day except Saturday and Sunday.
Tôi có môn Tiếng Anh mồi ngày trừ thứ Bây và Chủ nhật.
2. Bạn học tiếng Anh như thế nào?
I learn to listen English by watching English cartoons on TV.
Tôi học nghe tiếng Anh bàng cách xem nhiều phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi
I learn vocabulary by writing new words on my notebook and read them aloud.
Tôi học từ vựng bâng cách viết những từ mới vào tập và đọc to chúng.
I learn to speak English by talking to my foreign friends.
Tôi học nói tiếng Anh bàng cách nói chuyện với những người bợn nước ngoài của tôi.
I learn to read English by reading English comic books and short English story.
Tôi học đọc tiếng Anh bàng cách đọc nhiều sách truyện tranh tiếng Anh và truyện ngốn tiếng Anh.
3. Quyển sách yêu thích của bạn là gì? Nhân vạt chính trong quyển sách yêu thích của bạn là ai? Cậu/Cô ấy như thế nào?
My favourite book is Snow White and the Seven Dwarfs.
Quyển sách yêu thích của tôi là Bạch Tuyết và bảy chú lùn. The main character in my favourite book is Snow White.
Nhân vật chính trong quyển sách yêu thích của tôi là Bạch Tuyết. She is very beautiful and so kind.
Cô ây rất xinh đẹp và tốt bụng.
4. Bạn đã nhìn thấy gì ở sở thú vào thời gian trước?
I saw the tigers, the elephants, the lions, the monkeys, the peacocks, the pears...
Tôi đã thây những con hổ, nhừng con voi, những con SƯ tử, những con khỉ, những con công, những con gấu,...
5. Bạn sẽ làm gì vào ngày Hội thao?
I'm going to play in a football match.
Tôi sẽ chơi trong một trận đâu bóng đó.
Giaibaitap.me
1. Những chú chuột đang làm gì? They're practising for Mouse Sports Day. Họ đang luyện tập cho ngày Hội thao Chuột.
3. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó. Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 5 mới unit 11
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe. What's the matter with you/him/her/them?