Bài 8 trang 81 - SGK Hình học 12
Xác định giá trị của \(m\) và \(n\) để mỗi cặp mặt phẳng sau đây là một cặp mặt phẳng song song với nhau:
a) \(2x + my + 3z - 5 = 0\) và \(nx - 8y - 6z + 2 = 0\);
b) \(3x - 5y + mz - 3 = 0\) và \(2x + ny - 3z + 1 = 0\);
Giải:
Hai mặt phẳng \(2x + my + 3z - 5 = 0\) và \(nx - 8y - 6z + 2 = 0\) song song với nhau khi và chỉ khi:
\(\frac{2}{n}=\frac{m}{-8}=\frac{3}{6}\neq \frac{-5}{2}\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} n= -4 & \\ m=4& \end{matrix}\right.\).
b) Hai mặt phẳng \(3x - 5y + mz - 3 = 0\) và \(2x + ny - 3z + 1 = 0\) khi và chỉ khi :
\(\frac{3}{2}=-\frac{5}{n}=\frac{m}{3}\neq -\frac{3}{1}\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} n=-\frac{10}{3} & \\ m=-\frac{9}{2} & \end{matrix}\right.\).
Bài 9 trang 81 - SGK Hình học 12
Tính khoảng cách từ điểm \(A(2 ; 4 ; -3)\) lần lượt đến các mặt phẳng sau:
a) \(2x - y + 2z - 9 = 0\) ;
b) \(12x - 5z + 5 = 0\) ;
c) \(x = 0\).
Giải:
a)
\(d(A,(P))=\frac{|2.2-4+2.(-3)-9)}{\sqrt{4+1+4}}=\frac{15}{3}=5\).
b)
\(d(A,(Q))=\frac{|12.2-5.(-3)+5)}{\sqrt{144+25}}=\frac{44}{13}.\)
c)
\(d(A,(R)) = 2\).
Bài 10 trang 81 - SGK Hình học 12.
Giải các bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh bằng \(1\).
a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\) song song với nhau.
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng nói trên.
Giải.
Xét hệ trục tọa độ \(Oxyz\) trong không gian sao cho \(A(0 ; 0 ; 0), B(1 ; 0 ; 0), D(0 ; 1 ; 0)\),\((A'(0 ; 0 ; 1)\). Khi đó \(B'(1 ; 0 ; 1), D'(0 ; 1 ; 1), C'(1 ; 1 ; 1)\).
a) Mặt phẳng \((AB'D')\) qua điểm \(A\) và nhận vevtơ \(\overrightarrow{n}=\left [\overrightarrow{AB'},\overrightarrow{AD'} \right ]\) làm vectơ pháp tuyến. Ta có \(\overrightarrow{AB'} = (1 ; 0 ; 1)\), \(\overrightarrow{AD'} = (0 ; 1 ; 1)\) và \(\overrightarrow{n} = (-1 ; -1 ; 1)\).
Phương trình mặt phẳng \((AB'D')\) có dạng:
\(x + y - z = 0\). (1)
Tương tự, mặt phẳng \((BC'D)\) qua điểm \(B\) nhận vectơ \(\overrightarrow{m}=\left [\overrightarrow{BD},\overrightarrow{BC'} \right ]\) làm vectơ pháp tuyến.
Ta có \(\overrightarrow{BD} = (-1 ; 1 ; 0)\), \(\overrightarrow{BC'} = (0 ; 1 ; 1)\) và \(\overrightarrow{m} = (1 ; 1 ; -1)\).
Phương trình mặt phẳng \((BC'D)\) có dạng:
\( x + y - z - 1 = 0\). (2)
So sánh hai phương trình (1) và (2), ta thấy hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\) song song với nhau.
Chú ý : Bài này có thể làm không cần phương pháp tọa độ như sau:
Xét hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((BC'D)\), ta có \(BD // B'D'\) vì \(BB'D'D\) là hình chữ nhật, \(AD' // BC'\) vì \(ABC'D'\) là hình chữ nhật.
Do đó mặt phẳng \((AB'D')\) có hai đường thẳng cắt nhau \(B'D'\) và \(AD'\) lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau \(BD\) và \(BC'\) của mặt phẳng \((BC'D)\). Vì vậy \((AB'D') // (BC'D)\)
b) Vì \((AB'D') // (BC'D)\) nên khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((BC'D)\) chính là khoảng cách giữa hai mặt phẳng. Ta có:
\(h=d(A,(BC'D))=\frac{|-1|}{\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 89, 90 bài 3 phương trình đường thẳng trong không gian SGK Hình học 12. Câu 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng d trong các trường hợp sau:...
Giải bài tập trang 90, 91 bài 3 phương trình đường thẳng trong không gian SGK Hình học 12. Câu 5: Tìm số giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng α...
Giải bài tập trang 91 bài 3 phương trình đường thẳng trong không gian SGK Hình học 12. Câu 8: Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0...
Giải bài tập trang 91, 92 ôn tập chương III - Phương pháp tọa độ trong không gian SGK Hình học 12. Câu 1: Cho hệ toạ độ Oxyz, cho bốn điểm...