Processing math: 29%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Toán 12

ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC 12

Giải bài tập trang 101, 102 ôn tập cuối năm SGK Hình học 12. Câu 13: Chứng minh rằng d1 và d2 cùng thuộc một mặt phẳng...

 

Bài 13 trang 101 SGK Hình học 12

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: 

d1:{x=1+3ty=1+2tz=32t và d2 :{x=ky=1+kz=3+2k.

a) Chứng minh rằng d1 và dcùng thuộc một mặt phẳng.

b) Viết phương trình mặt phẳng đó.

Giải

a) Đường thẳng d1 đi qua điểm M1(1;1;3) và có vectơ chỉ phương a1=(3;2;2); đường thẳng d2 đi qua điểm M2(0;1;3) và có vectơ chỉ phương a2=(1;1;2).

Ta có [a1,a2]=(6;8;1), M1M2=(1;0;6) và [a1,a2]. M1M2=0

nên ba vectơ a1,a2,M1M2 đồng phẳng.

Vậy hai đường thẳng d1, d2 nằm cùng một mặt phẳng.

b) Gọi (P) là mặt phẳng chứa d1 và d2.

Khi đó (P) qua điểm M1(1;1;3) và có vectơ pháp tuyến

n=[a1,a2]=(6;8;1).

Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:

6(x+1)8(y1)+(z3)=0

hay 6x8y+z+11=0

Bài 14 trang 101 SGK Hình học 12

Trong không gian cho ba điểm A,B,C.

a) Xác định điểm G sao cho GA+2GB2GC=0.

b) Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA2+2MB22MC2=k2, với k là hằng số.

Giải

a) Ta có

GA+2GB2GC=GA+2(GBGC)=GA+2CB=0AG=2CB

Gọi D là điểm mà CD=2CB tức là điểm B là trung điểm của CD thì G là đỉnh thứ tư của hình bình hành ACDG.

b) Gọi G là điểm trong câu a): GA+2GB2GC=0.

Ta có: MA2=MA2=(MG+GA)2

=MG2+GA2+2MG.GA;

MB2=MB2=(MG+GB)2

=MG2+GB2+2MG.GB;

MC2=MC2=(MG+GC)2

=MG2+GC2+2MG.GC.

Từ đó MA2+MB22MC2=k2

MG2+GA2+2GB22GC2

+2MG(GA+2GB2GC)=k2

MG2=k2(GA2+2GB22GC2) 

vì GA+2GB2GC=0.

Do vậy:

Nếu k2(GA2+2GB22GC2)=r2>0 thì tập hợp các điểm M là mặt cầu tâm G bán kính r.

Nếu k2(GA2+2GB22GC2)=r2=0 thì tập hợp M chính là điểm G.

Nếu k2(GA2+2GB22GC2)=r2<0 thì tập hợp các điểm M chính là tập rỗng.

Bài 15 trang 101 SGK Hình học 12

Cho hai đường thẳng chéo nhau

d :{x=2ty=1+tz=1t và d:{x=2+2ky=kz=1+k.

a) Viết phương trình các mặt phẳng (α)(β) song song với nhau và lần lượt chứa dd'.

b) Lấy hai điểm M(2 ; -1 ; 1)M'(2 ; 0 ; 1) lần lượt trên dd'. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (β) và khoảng cách từ M' đến mặt phẳng (α). So sánh hai khoảng cách đó.

Giải

a) Mặt phẳng (α) chính là mặt phẳng chứa d và song song với d'

d có vectơ chỉ phương \overrightarrow a  = (-1; 1; -1).

d' có vectơ chỉ phương \overrightarrow {a'}  = (2; 1; 1)

Vectơ pháp tuyến \overrightarrow n  của (α) vuông góc với \overrightarrow a  và \overrightarrow {a'}  nên:

\overrightarrow n  = (1.1 - 1.(-1); (-1).2 - 1.(-1); (-1).1 - 2.1)

      = (2; -1; -3)

Đường thẳng d chứa điểm A(2; -1; 1). Mặt phẳng (α) chứa d nên chứa điểm A. Phương trình của (α):

2(x - 2) - 1(y + 1) - 3(z - 1) = 0

\Leftrightarrow  2x - y - 3z - 2 = 0

Tương tự ta có (β): 2x - y - 3z - 1 = 0

b) Ta có: d (M,(β)) ={{\left| {2.2 - 1.( - 1) - 3.1 - 2} \right|} \over {\sqrt {{2^2} + {{( - 1)}^2} + {{( - 3)}^2}} }} = {1 \over {\sqrt {14} }}

Tương tự, ta có: d (M',(α)) = {1 \over {\sqrt {14} }}

\Rightarrow d(M,(β)) = d(M', (α))

Bài 16 trang 102 SGK Hình học 12

Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (α) có phương trình 4x + y + 2z + 1 = 0 và mặt phẳng (β) có phương trình 2x - 2y + z + 3 = 0.

a) Chứng minh rằng (α) cắt (β).

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng d là giao của (α)(β).

c) Tìm điểm M' đối xứng với điểm M(4 ; 2 ; 1) qua mặt phẳng (α).

d) Tìm điểm N' đối xứng với điểm N(0 ; 2 ; 4) qua đường thẳng d.

Giải

a) Mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow n  = (4; 1; 2)

Mặt phẳng (β) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow {n'}  = (2; -2; 1)

Vì {4 \over 2} \ne {1 \over { - 2}} \ne {2 \over 1} \Rightarrow \overrightarrow n  và \overrightarrow {n'}  không cùng phương.

Suy ra (α) và (β) cắt nhau.

b) (α) cắt (β) nên \overrightarrow {{n_1}}  và \overrightarrow {{n_2}}  có giá vuông góc với đường thẳng d, vì vậy vectơ \overrightarrow {{u_1}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right]= (5; 0; -10) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Ta có thể chọn vectơ \overrightarrow u = (1; 0; -2) làm vectơ chỉ phương.

Ta tìm một điểm nằm trên d.

Xét hệ\left\{ \matrix{ 4x + y + 2z + 1 = 0 \hfill \cr 2x - 2y + z + 3 = 0 \hfill \cr} \right.

Lấy điểm M_0(1; 1; -3) ∈ d

Phương trình tham số của d là:\left\{ \matrix{ x = 1 + s \hfill \cr y = 1 \hfill \cr z = - 3 - 2s \hfill \cr} \right.

c) Mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow n  = (4; 1; 2).

Đường thẳng đi qua M(4; 2; 1) và vuông góc với (α), nhận vectơ \overrightarrow n  làm vectơ chỉ phương và có phương trình tham số: 

\left\{ \matrix{ x = 4 + 4t \hfill \cr y = 2 + t \hfill \cr z = 1 + 2t \hfill \cr} \right.

Trước hết ta tìm toạ độ hình chiếu H của M trên (α) bằng cách thay các biểu thức của x, y, z  theo t vào phương trình của (α), ta có:

4(4 + 4t) + (2 + t) + 2(1 + 2t) + 1 = 0

\Leftrightarrow 21t + 21 = 0 \Leftrightarrow t =  - 1

Từ đây ta tính được H (0; 1; -1)

Gọi M' (x; y; z) là điểm đối xứng với M qua mp (α) thì \overrightarrow {MM'}  = 2\overrightarrow {MH} :

\overrightarrow {MH} = (-4; -1; -2)

\overrightarrow {MM'} = (x - 4; y - 2; z - 1)

\overrightarrow {MM'} = 2\overrightarrow {MH} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x - 4 = 2.( - 4) \Rightarrow x = - 4 \hfill \cr y - 2 = 2.( - 1) \Rightarrow y = 0 \hfill \cr z - 1 = 2.( - 2) \Rightarrow z = - 3 \hfill \cr} \right.

\Rightarrow M( - 4;0; - 3)

d) Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \overrightarrow a  = (1; 0; -2).

Mặt phẳng (P) đi qua N(0; 2; 4) và vuông góc với d, nhận \overrightarrow a  làm vectơ pháp tuyến và có phương trình:

1(x - 0) + 0(y - 2) - 2(z - 4) = 0

(P): x - 2y + 8 = 0

Ta tìm giao điểm I của d và (P). Ta có:

t - 2(-1 - 2t) + 8 = 0 \Leftrightarrow  5t + 10 = 0\Leftrightarrow  t = -2

 \Leftrightarrow I( -2; 1; 3)

N' (x; y; z) là điểm đối xứng của N qua d thì \overrightarrow {NN'}  = 2\overrightarrow {NI}

\overrightarrow {NI} = (-2; -1; -1), \overrightarrow {NN'}  = (x; y - 2; z - 4)

\Rightarrow \left\{ \matrix{ x = ( - 2).2 \hfill \cr y - 2 = ( - 1).2 \hfill \cr z - 4 = ( - 1).2 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ x = - 4 \hfill \cr y = 0 \hfill \cr z = 2 \hfill \cr} \right.

\Rightarrow N'( - 4;0;2)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me