Bài 1 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Cho tam giác ABC có BC=12,CA=15,ˆC=120o. Tính:
a) Độ dài cạnh AB.
b) Số đo các góc A, B.
c) Diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cosC
⇔AB2=152+122−2.15.12.cos120o⇔AB2=549⇔AB≈23,43
b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
BCsinA=ABsinC
⇒sinA=BCAB.sinC=1223,43.sin120o≈0,44
⇒ˆA≈26o hoặc ˆA≈154o (Loại)
Khi đó: ˆB=180o−(26o+120o)=34o
c) Diện tích tam giác ABC là: S=12CA.CB.sinC=12.15.12.sin120o=45√3(đvdt).
Bài 2 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Cho tam giác ABC có AB=5,BC=7,ˆA=120o. Tính độ dài cạnh AC.
Lời giải:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
ABsinC=BCsinA
⇒sinC=sinA.ABBC=sin120o.57=5√314
⇒ˆC≈38,2o hoặc ˆC≈141,8o (Loại)
Ta có: ˆA=120o,ˆC=38,2o⇒ˆB=180o−(120o+38,2o)=21,8o
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
AC2=AB2+BC2−2.AB.BC.cosB⇔AC2=52+72−2.5.7.cos21,8o⇒AC2≈9⇒AC=3
Vậy độ dài cạnh AC là 3.
Bài 3 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Cho tam giác ABC có AB=100,ˆB=100o,ˆC=45o. Tính:
a) Độ dài các cạnh AC, BC
b) Diện tích tam giác ABC.
Phương pháp:
a) Bước 1: Tính ˆA.
Bước 2: Tính AC, BC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:
ABsinC=ACsinB=BCsinA
b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:
+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC
+) S=√p(p−a)(p−b)(p−c)
Lời giải:
a) Ta có: ˆA=180o−(ˆB+ˆC) ⇒ˆA=180o−(100o+45o)=35o
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
ABsinC=ACsinB=BCsinA
⇒{AC=sinB.ABsinCBC=sinA.ABsinC⇔{AC=sin100o.100sin45o≈139,3BC=sin35o.100sin45o≈81,1
b) Diện tích tam giác ABC là: S=12.BC.AC.sinC=12.81,1.139,3.sin45o≈3994,2.
Bài 4 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Cho tam giác ABC có AB=12,AC=15,BC=20. Tính:
a) Số đo các góc A, B, C.
b) Diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
Ta có: a=BC=20;b=AC=15;c=AB=12.
a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:
cosA=b2+c2−a22bc;cosB=a2+c2−b22ac
⇒cosA=152+122−2022.15.12;cosB=202+122−1522.20.12
⇒cosA=−31360;cosB=319480
⇒ˆA=94,9o;ˆB=48,3o
⇒ˆC=180o−(94,9o+48,3o)=36,8o
b)Diện tích tam giác ABC là: S=12.bc.sinA=12.15.12.sin94,9o≈89,7.
Bài 5 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
BCsinA=ACsinB
⇒sinB=AC.sinABC=5,2.sin40o3,6≈0,93
⇒ˆB≈68,2o hoặc ˆB≈111,8o
Trường hợp 1: (Hình 29) ˆB≈68,2o
Ta có: ˆC=180o−(ˆA+ˆB)=180o−(40o+68,2o)=71,8o
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
BCsinA=ABsinC
⇒AB=sinC.BCsinA=sin71,8o.3,6sin40o≈5,32
Trường hợp 2: (Hình 30)ˆB≈111,8o
Ta có: ˆC=180o−(ˆA+ˆB)=180o−(40o+111,8o)=28,2o
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
BCsinA=ABsinC
⇒AB=sinC.BCsinA=sin28,2o.3,6sin40o≈2,65
Vậy ở hình 29 thì AB = 5,32m; hình 30 thì AB = 2,65m.
Bài 6 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ^ACB=105o (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).
Lời giải:
Đổi 1 km = 1 000 m.
Tam giác ABC có AC = 1 000 m, CB = 800 m,.
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cosC
⇒AB2=10002+8002−2.1000.800.cos105o⇒AB2≈2054110,5⇒AB≈1433,2
Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.
Bài 7 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:
Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45o và 75o. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Lời giải:
Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.
Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.
Ta có: ^ACB=^HBC−^BAC=75o−45o=30o;^ABC=180o−75o=105o
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
ABsinC=ACsinB
⇒AC=sinB.ABsinC=sin105o.30sin30o≈58
Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:
CH=sinA.AC=sin45o.58≈41
Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 41 m.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 1; 2; 3; 4; 5 trang 82 sách giáo khoa Toán lớp 10 Cánh diều tập 1 - Bài 3: Khái niệm vectơ. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:
Giải bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trang 87 sách giáo khoa Toán lớp 10 Cánh diều tập 1 - Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ.
Giải bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 trang 92 sách giáo khoa Toán lớp 10 Cánh diều tập 1 - Bài 5: Tích của một số với một vectơ. Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thỏa mãn
Giải bài tập 1 trang 97; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 trang 98 sách giáo khoa Toán lớp 10 Cánh diều tập 1 - Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ