Processing math: 100%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán 10 Cánh Diều

Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Giải bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 trang 77 sách giáo khoa Toán lớp 10 Cánh diều tập 1 - Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 1 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Cho tam giác ABC có BC=12,CA=15,ˆC=120o. Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=152+1222.15.12.cos120oAB2=549AB23,43

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

sinA=BCAB.sinC=1223,43.sin120o0,44

ˆA26o hoặc ˆA154o (Loại)

Khi đó: ˆB=180o(26o+120o)=34o

c) Diện tích tam giác ABC là: S=12CA.CB.sinC=12.15.12.sin120o=453(đvdt).

Bài 2 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Cho tam giác ABC có AB=5,BC=7,ˆA=120o. Tính độ dài cạnh AC.

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=BCsinA

sinC=sinA.ABBC=sin120o.57=5314

ˆC38,2o hoặc ˆC141,8o (Loại)

Ta có: ˆA=120o,ˆC=38,2oˆB=180o(120o+38,2o)=21,8o

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AC2=AB2+BC22.AB.BC.cosBAC2=52+722.5.7.cos21,8oAC29AC=3

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Cho tam giác ABC có AB=100,ˆB=100o,ˆC=45o. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp:

a) Bước 1: Tính ˆA.

Bước 2: Tính AC, BC bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

b) Tính diện tích tam giác ABC bằng một trong 4 công thức sau:

+) S=12.bc.sinA=12.ac.sinB=12.ab.sinC

+) S=p(pa)(pb)(pc)

Lời giải:

a) Ta có: ˆA=180o(ˆB+ˆC) ˆA=180o(100o+45o)=35o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB=BCsinA

{AC=sinB.ABsinCBC=sinA.ABsinC{AC=sin100o.100sin45o139,3BC=sin35o.100sin45o81,1

b) Diện tích tam giác ABC là: S=12.BC.AC.sinC=12.81,1.139,3.sin45o3994,2.

Bài 4 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Cho tam giác ABC có AB=12,AC=15,BC=20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Ta có: a=BC=20;b=AC=15;c=AB=12.

a) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có: 

 cosA=b2+c2a22bc;cosB=a2+c2b22ac

cosA=152+1222022.15.12;cosB=202+1221522.20.12

cosA=31360;cosB=319480

ˆA=94,9o;ˆB=48,3o

ˆC=180o(94,9o+48,3o)=36,8o

b)Diện tích tam giác ABC là: S=12.bc.sinA=12.15.12.sin94,9o89,7.

Bài 5 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Lời giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ACsinB

sinB=AC.sinABC=5,2.sin40o3,60,93

ˆB68,2o hoặc ˆB111,8o

Trường hợp 1: (Hình 29) ˆB68,2o

Ta có: ˆC=180o(ˆA+ˆB)=180o(40o+68,2o)=71,8o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin71,8o.3,6sin40o5,32

Trường hợp 2: (Hình 30)ˆB111,8o

Ta có: ˆC=180o(ˆA+ˆB)=180o(40o+111,8o)=28,2o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=ABsinC

AB=sinC.BCsinA=sin28,2o.3,6sin40o2,65

Vậy ở hình 29 thì AB = 5,32m; hình 30 thì AB = 2,65m.

Bài 6 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ^ACB=105o (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

 

Lời giải:

Đổi 1 km = 1 000 m. 

Tam giác ABC có AC = 1 000 m, CB = 800 m,.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC

AB2=10002+80022.1000.800.cos105oAB22054110,5AB1433,2

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 Cánh diều:

Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45o75o. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có: ^ACB=^HBC^BAC=75o45o=30o;^ABC=180o75o=105o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsinC=ACsinB

AC=sinB.ABsinC=sin105o.30sin30o58

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

CH=sinA.AC=sin45o.5841

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 41 m.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác