Bài 65 trang 125 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm a và b để bất phương trình
\((x - 2a + b - 1)(x + a - 2b + 1) \le 0\)
Có tập nghiệm là đoạn [0;2].
Gợi ý làm bài
Tập nghiệm của bất phương trình đã cho là đoạn \({\rm{[}}2a - b + 1; - a + 2b - 1]\) (nếu \(2a - b + 1 \le - a + 2b - 1\)) hoặc là đoạn \({\rm{[}} - a + 2b - 1;2a - b + 1]\) (nếu \( - a + 2b - 1 \le 2a - b - 1\))
Do đó để tập nghiệm của bất phương trình đã cho là đoạn [0;2], điều kiện cần và đủ là:
\((1)\,\left\{ \matrix{
2a - b + 1 = 2 \hfill \cr
- a + 2b - 1 = 0 \hfill \cr} \right.\)
hoặc
\((2)\,\left\{ \matrix{
2a - b + 1 = 0 \hfill \cr
- a + 2b - 1 = 2. \hfill \cr} \right.\)
Giải (1) ta được a = b = 1. Giải hệ (2) ta được \(a = {1 \over 3},b = {5 \over 3}\)
Đáp số: a = b = 1 hoặc \(a = {1 \over 3},b = {5 \over 3}\)
Bài 66 trang 125 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
Tìm a và b (b > -1) để hai bất phương trình sau tương đương
\((x - a + b)(x + 2a - b - 1) \le 0\) (1)
Và \(\left| {x + a - 2} \right| \le b + 1.\) (2)
Gợi ý làm bài
(1) \( \Leftrightarrow x \in {\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}}\), trong đó
\(\left\{ \matrix{
\alpha = a - b \hfill \cr
\beta = - 2a + b + 1 \hfill \cr} \right.\)
hoặc
\(\left\{ \matrix{
\alpha = - 2a + b + 1 \hfill \cr
\beta = a - b. \hfill \cr} \right.\)
(2) \( \Leftrightarrow - (b + 1) \le x + a - 2 \le b + 1\)
\(\Leftrightarrow - b - a + 1 \le x \le - a + b + 3\)
\(\Leftrightarrow x \in {\rm{[}} - b - a + 1; - a + b + 3]\)
(1) và (2) tương đương khi và chỉ khi \({\rm{[}}\alpha ;\beta {\rm{]}} = {\rm{[}} - b - a + 1; - a + b + 3]\), tức là:
\(\left\{ \matrix{
\alpha = - b - a + 1 \hfill \cr
\beta = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow (3)\left\{ \matrix{
a - b = - b - a + 1 \hfill \cr
- 2a + b + 1 = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.\)
hoặc
\(\left\{ \matrix{
- 2a + b + 1 = - b - a + 1 \hfill \cr
a - b = - a + b + 3 \hfill \cr} \right.\)
Hệ phương trình (3) vô nghiệm. Hệ phương trình (4) có nghiệm duy nhất \(a = 3,b = {3 \over 2}\)
Đáp số: \(a = 3,b = {3 \over 2}\).
Bài 67 trang 125 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10
a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số sau
\(y = f(x) = \left| {x + 3} \right| - 1\);
\(y = g(x) = \left| {2x - m} \right|\); trong đó m là tham số
Xác định hoành độ các giao điểm của mỗi đồ thị với trục hoành.
b) Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi giá trị của x
\(\left| {2x - m} \right| > \left| {x + 3} \right| - 1\)
Gợi ý làm bài
a) Đồ thị hàm số y = f(x) là đường gấp khúcu’Eu, cắt Ox tại A(-4; 0) và B(-2;0).
Đồ thị hàm số y = g(x) là đường gấp khúc v’Cv, cắt Ox tại \(C({m \over 2};0)\)
Khi m thay đổi, điểm C chạy trên Ox; tia Cv luông song song với đường thẳng y = 2x; tia Cv’ luôn song song với đường thẳng y = -2x.
b) Bất phương trình đã cho đúng với mọi x khi và chỉ khi đồ thị của hàm số y = g(x) nằm hoàn toàn phía trên đồ thị của hàm số y = f(x) hay C nằm giữa A và B nghĩa là \( - 4 < {m \over 2} < - 2 \Leftrightarrow - 8 < m < - 4\)
Đáp số: \( - 8 < m < - 4\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 148, 149 bài 1 bảng phân bố tần số và tần suất Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 1: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau...
Giải bài tập trang 149, 150 bài 1 bảng phân bố tần số và tần suất Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 4: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp...
Giải bài tập trang 154, 155 bài 2 biểu đồ Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10. Câu 6: Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3, bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột; vẽ đường gấp khúc tần số...
Giải bài tập trang 159, 160 bài 3 số trung bình cộng, số trung vị, mốt Sách bài tập (SBT) Toán 10 Đại số. Câu 10: Tính số trung bình của dãy số liệu trong bảng 5 bằng hai cách...