Bài 1 trang 139 sgk hóa học 9
Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro, oxi
D. Trong phân tử có nhóm -OH
trả lời
Đáp án đúng là D. Câu A,B,C chưa chính xác
Bài 2 trang 139 sgk hóa học 9
Trong số các chất sau: CH3-CH3,Ch3-CH2OH,C6H6,CH3-O-CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Giải
Các chất CH3-CH3 , C6H6 , CH3-O-CH3, không phản ứng với Na vì không có nhóm –OH
CH3-CH2-OH phản ứng được với Na vì có nhóm –OH
Phương trình phản ứng
2CH3-CH2-OH + 2Na ---------- > 2 CH3-CH2-Ona + H2↑
Bài 3 - Trang 139 - SGK Hóa Học 9
Có ba ống nghiệm :
Ống 1 đựng rượu etylic ;
Ống 2 đựng rượu 96o
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Lời giải.
- Ống 1 : 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 2 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 3 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
Bài 4 - Trang 139 - SGK Hóa Học 9
Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o,18o, 12o.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45o.
c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500 ml rượu nguyên chất ?
Lời giải.
a) Các con số 45o, 18o, 12o là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C2H5OH có trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước ). Các con số trên có ý nghĩa là :
Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.
b) Rượu 45o nghĩa là : 100ml rượu có 45ml C2H5OH.
Vậy 500ml rượu có x ? ml C2H5OH.
\(x = 500.\frac{45}{100}=225\) ml.
c) Từ 500 ml C2H5OH rượu nguyên chất có thể pha chế:
\(V_{C_{2}H_{5}OH}(25^{o})=.\frac{100}{(^{o})C_{2}H_{5}OH}\).
= \(500\frac{100}{25}\) = 2000 ml = 2 (lít).
Bài 5 - Trang 139 - SGK Hóa Học 9
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
Lời giải.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = \(13,44.\frac{100}{20}=67,2\) (lít).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 143 bài 45 Axit axetic Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Hãy Điền những từ thích hợp vào chỗ trống...
Giải bài tập trang 143 bài 45 Axit axetic Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 5: Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có ...
Giải bài tập trang 144 bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau...
Giải bài tập trang 147 bài 47 chất béo Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 9. Câu 1: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau...