Bài 43 trang 80 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2
Cho hình bình hành ABCD(h46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt CB kéo dài tại F,
a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.
b) Tính độ dài đoạn EF và BF, biết rằng DE = 10cm.
Giải:
a) BE // DC => ∆BEF ∽ ∆CDF
AD // BF => ∆ADE ∽ ∆BFE.
Do đó: ∆ADE ∽ ∆CFD
b) BE = AB - AE = 12 - 8 = 4cm
∆ADE ∽ ∆BFE => \(\frac{AE}{BE}\) = \(\frac{AD}{BF}\) = \(\frac{DE}{EF}\)
=> \(\frac{8}{4}\) = \(\frac{7}{BF}\) = \(\frac{10}{EF}\)
=> BF = 3,5 cm.
EF = 5 cm.
Bài 44 trang 80 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2
Cho tam giác ABC có các cạnh AB= 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M,N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên AD.
a) Tính tỉ số \(\frac{BM}{CN}\)
b) Chứng minh rằng \(\frac{AM}{AN}\) = \(\frac{DM}{DN}\)
Giải:
a) AD là đường phân giác của ∆ABC
=> \(\frac{DB}{DC}\) = \(\frac{AB}{AC}\) = \(\frac{DB}{DC}\) = \(\frac{24}{28}\) = \(\frac{6}{7}\)
Mà BM // CN (cùng vuông góc với AD).
=> ∆BMD ∽ ∆CND => \(\frac{BM}{CN}\) = \(\frac{BD}{CD}\)
Vậy \(\frac{BM}{CN}\) = \(\frac{6}{7}\)
b) ∆ABM và ∆ACN có: \(\widehat{ABM}\) = \(\widehat{CAN}\)
\(\widehat{BMA}\) = \(\widehat{CNA}\) = 900
=> ∆ABM ∽ ∆ACN => \(\frac{AM}{AN}\) = \(\frac{AB}{AC}\).
mà \(\frac{AB}{AC}\) = \(\frac{DB}{DC}\) (cmt)
và \(\frac{BD}{CD}\) = \(\frac{DM}{DN}\)
=> \(\frac{AM}{AN}\) = \(\frac{DM}{DN}\)
Bài 44 trang 80 sgk toán 8 tập 2
Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24 cm, AC = 28 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.
a)Tính tỉ số \({{BM} \over {CN}}\).
b)Chứng minh rằng \({{AM} \over {AN}} = {{DM} \over {DN}}\) .
Hướng dẫn làm bài:
a) AD là đường phân giác trong ∆ABC
=>\({{DB} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}} = > {{DB} \over {DC}} = {{24} \over {28}} = {6 \over 7}\)
Mà BM // CN (cùng vuông góc với AD).
=>∆BMD ∽ ∆CND =>\({{BM} \over {CN}} = {{BD} \over {CD}}\)
Vậy:\({{BM} \over {CN}} = {6 \over 7}\)
b) ∆ABM và ∆CAN có: \(\widehat {BAM} = \widehat {CAN}\) (AD là phân giác \(\widehat {BAC}\) )
\(\widehat {BMA} = \widehat {CNA} = {90^0}\)
=>∆ABM ∽∆ACN =>\({{AM} \over {AN}} = {{AB} \over {AC}}\)
Mà \({{AB} \over {AC}} = {{DB} \over {DC}}\) (chứng minh trên)
Và \({{DB} \over {DC}} = {{DM} \over {DN}}\) (∆BMD ∽∆CND)
=>\({{AM} \over {AN}} = {{DM} \over {DN}}\)
Bài 45 trang 80 - Sách giáo khoa toán 8 tập 2
Hai tam giác ABC và DEF có \(\widehat{A}\) = \(\widehat{D}\), \(\widehat{B}\) = \(\widehat{E}\), AB = 8cm, BC = 10cm, DE= 8cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.
Giải:
∆ABC ∽ ∆DEF vì có \(\widehat{A}\) = \(\widehat{D}\), \(\widehat{B}\) = \(\widehat{E}\) nên đồng dạng.
Vì ∆ABC ∽ ∆DEF => \(\frac{AB}{DE}\) = \(\frac{BC}{EF}\) = \(\frac{CA}{FD}\)
Hay \(\frac{8}{6}\) = \(\frac{10}{EF}\) = \(\frac{CA}{FD}\)
Suy ra: EF = 7,5 cm
Vì \(\frac{8}{6}\) = \(\frac{CA}{FD}\) => \(\frac{CA}{8}\) = \(\frac{FD}{6}\) = \(\frac{CA - FD}{8-6}\) = 3/2
=> CD = \(\frac{8.3}{2}\) = 12 cm
FD = 12 -3 = 9cm
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 84, 85 bài 8 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Câu 46: Trên hình 50, hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. Viết các tam giác này theo thứ tự đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chúng đồng dạng?...
Giải bài tập trang 87 bài 9 Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng Sách giáo khoa toán 8 tập 2. Câu 53: Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2m...
Giải bài tập trang 92 Ôn tập chương III - Tam giác đồng dạng sgk toán 8 tập 2. Câu 56: Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau:...
Giải bài tập trang 96, 97 bài 1 Hình hộp chữ nhật sgk toán lớp 8 - tập 2. Câu 1:Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ...