1. Một số tính từ chỉ màu sắc và danh từ chỉ trang phục
red —> a red T-shirt
đỏ một áo thun màu đỏ
white —► a white blouse
trắng một áo cánh màu tráng
black —► black jeans
đen quần jean đen
yellow —> yellow shorts
vàng quần soóc màu vàng
blue —► a blue skirt
xanh một cái váy xanh
brown —► a brown pair of shoes
nâu một đôi giày nâu
coat —► My coat is green.
áo choàng Áo choàng của tôi màu xanh lá cây.
shirt -> My shirt is pink.
đo sơ mi nam Áo sơ mi của tôi màu hồng.
boots —► My boots are brown.
đôi giày ống Đôi giày ống của tôi màu nâu.
mittens —*■ My mittens are red.
đôi găng tay (hở ngón) —> Đôi găng tay của tôi màu đỏ.
shoes —► My shoes are blue.
đôi giày Đôi giày của tôi màu xanh.
socks —> My socks are green.
đôi vớ ngổn Đôi vớ ngắn của tôi màu xanh lá cây.
earmuffs —► Earmuffs on my ears.
mũ len (che cho tai khỏi rét) —> Mũ len trên đôi tai của tôi.
underpants —> Underpants are white.
Quán đùi, quần lót (nam) —>Quần lót của tôi màu trắng.
hat —► A hat on my head.
nón/mũ Cái mũ ở trên đầu của tôi.
2. Hỏi và đáp về xem món hàng nào đó
Khi muốn xem một món đồ nào đó, các em có thể sử dụng mẫu câu xin phép người bán hàng để xem một món đồ nào đó bày bán trong cửa hàng.
Hỏi:
(1) Excuse me! Can I have a look?
Xin lỗi! Tôi có thể xem được không?
(2) Excuse me! Can I have a look at + that/this + món đồ?
Xin lỗi! Tôi có thể xem... đó/này được không?
Hỏi: Lúc này người bán hàng sẽ dáp lại bằng mẫu câu sau:
Sure. Here you are.
Chắc chắn rồi. Mời bạn xem.
3. Hỏi về giá tiền.
Hỏi:
How much + is/are+ it/ they?
Đáp:
It is/ they are+ giá tiền.
Ex: How much is it? Nó bao nhiêu tiền?
It's 10 dollar. Nó giá 10 đô la.
How much is the T-shirt? Cái áo phông đố?
It's 50.000 dong. Nó giá 50,000 đồng.
Giaibaitap.me
Chỉ và nói. a) How much is the scarf? Cái khăn quàng bao nhiêu tiền? It's 10.000 dong. Nó 10,000 đồng.
- Nói về việc mua quần áo, sự yêu thích và cách nói những quần áo có đôi.
- Nói về trang phục thường mặc của mình.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 4 mới unit 18