1. Look, listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
- Chúng ta sẽ dùng "Excuse me" khi chúng ta muốn nhận được sự chăm sóc của ai đó hay hỏi thông tin từ ai đó. Sau khi đã nhận được thông tin thì chúng ta có thể dùng "Thanks/Thank you".
- Dùng "thousand - ngàn (nghìn)" khi chúng ta nói về những con số có 4 hoặc năm 5 chữ số. Ví dụ: 3,000 dong (three thousand dong), 45,000 dong (forty-five thousand dong).
- Còn số có 6 chữ số thì chúng dùng "hundred - trăm".
Ví dụ: 145,000 dong (one hundred forty-five thousand dong).
200,0 dong (two hundred thousand dong)
a) Oh, your T-shirt is very nice! ôi, áo phông của bạn rất đẹp!
Thank you. Cảm ơn.
b) I want a T-shirt like that. Tôi muốn mua một cái áo phông giống đó.
You can buy it in the supermarket.
Bạn có thể mua nó ở trong siêu thị.
c) Excuse me. Can I have a look at that T-shirt?
Xin lỗi. Cháu có thể xem cái áo phông đó không?
Sure. Here you are. Chắc chắn rồi. Cháu xem đi.
d) How much is it? Nó bao nhiêu tiền?
It's 50.000 dong. Nó 50,000 đồng.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
a) How much is the scarf? Cái khăn quàng bao nhiêu tiền?
It's 10.000 dong. Nó 10,000 đồng.
b) How much is the blouse? Cái áo cánh bao nhiêu tiền?
It's 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.
c) How much is the jacket? Cái áo khoác bao nhiêu tiền?
It's 70.000 dong. Nó 70,000 đồng.
d) How much is the skirt? Cái váy bao nhiêu tiền?
It's 60.000 dong. Nó 60,000 đồng.
e) How much is the jumper? Cái áo len bao nhiêu tiền?
It's 80.000 dong. Nó 80,000 đồng.
3. Listen anh tick.
Click tại đây để nghe:
Nghe và đánh dấu chọn.
a 3 b 1 c 2
Bài nghe:
1. Mai: This yellow jacket is very nice.
Linda: Yes, it is.
Mai: Excuse me. How much is it?
Sales assistant: It's 50.000 dong
2. Nam: Excuse me. Can I have look at the orange T-shirt, please? Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It's 60.000 dong.
3. Mai: Excuse me. Can I see that blue jumper, please?
Sales assistant: Here you are.
Nam: How much is it?
Sales assistant: It's 40.000 dong
4. Look and write.
Nhìn và viết.
2. The yellow jumper is forty thousand dong.
Áo len màu vàng là bốn mươi ngàn đồng (40,000 đồng).
3. The red jacket is sixty thousand dong.
Áo khoác màu đỏ là sáu mươi ngàn đồng (60,000 đồng).
4. The green skirt is seventy thousand dong.
Váy màu xanh là bây mươi ngàn đồng (70,000 đồng).
5. The pink blouse is fifty thousand dong.
Áo cánh là năm mươi ngàn đồng (50,000 đồng).
5. Let's play.
Chúng ta cùng hát.
Pelmanism (Phương pháp Penman - luyện trí nhớ)
Giaibaitap.me
- Nói về việc mua quần áo, sự yêu thích và cách nói những quần áo có đôi.
- Nói về trang phục thường mặc của mình.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 4 mới unit 18
- Các hoạt động đi chơi, dã ngoại, ngoài trời. scenery (n) cảnh đẹp, phong cảnh ['si:nəri] Ex: He enjoys the scenry. Cậu ấy thưởng thức cảnh đẹp.