1. Listen and repeat.
Nghe và đọc lại.
Click tại đây để nghe:
'sandals I like these ‘sandals.
Tôi thích đôi xăng-đan này.
'trousers I don't like those 'trousers.
Tôi không thích chiếc quần tây đó.
‘jumper How much is that ‘jumper?
Cái áo len đó giá bao nhiêu?
‘jacket The 'jacket is fifty-three thousand dong.
Cái áo khoác giá 63,000 đồng.
2. Look at the sentences and the stress marks ('). Then listen and say the sentences aloud.
Nhìn vào các câu và trọng âm đánh dấu ('). Sau đó nghe và nói lớn các câu.
1 . How much is this 'jacket?
Cái áo khoác này giá bao nhiêu?
2. The yellow 'jumper is very nice.
Cói áo len màu vàng rất đẹp.
3. How much are these brown 'trousers?
Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?
4. The 'sandals are one hundred thousand dong.
Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.
3. Let’s chant.
Click tại đây để nghe:
Chúng ta cùng hát ca.
How much is/are...?
...giá bao nhiêu?
How much is this cap? It's 30.000 dong.
How much is this blouse? It's 20.000 dong.
How much is this jumper? It's 50.000 dong.
How much is this jacket? It's 75.000 dong.
How much are these jeans? They're 99.000 dong.
How much are these shoes? They're 90.000 dong.
How much are these sandals? They's re 40.000 dong.
How much are these trousers? They's 65.000 dong.
Cái mũ này gió bao nhiêu? Nó 30,000 đồng.
Cái áo cánh này giá boo nhiêu? Nó 20,000 đồng.
Cái áo len này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.
Cái áo khoác này giá bao nhiêu? Nó 75,000 đồng.
Cái quần gin này giá bao nhiêu? Nó 99,000 đồng.
Đôi giày này giá bao nhiêu? Nó 90,000 đồng.
Đôi xăng-đan này giá bao nhiêu? Nó 40,000 đồng.
Chiếc quần tây này giá bao nhiêu? Nó 50,000 đồng.
4. Read and complete.
Đọc và hoàn thiện.
Tên mình là Mai. Mình là học sinh tiểu học. Vào những ngày nóng ở trường, mình mặc áo cánh, váy ngắn, khăn quàng đỏ và đôi xăng- đan. Vào ngày lạnh, mình mặc áo vét khoác ngoài là áo len, váy dài, khăn quàng đỏ, giày và đồi bít tất. ở nhà, mình mặc đồ khác. Vào ngày nóng, mình mặc áo cánh, quần soóc và mang đôi dép lẻ. Vào ngày lạnh, mình mặc áo len, quần tây, bít tất và mang dép lê.The pair of trousers is seventy-five dong.
Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.
The shirt is sixty-three dong. Áo sơ migiá 03,000 đồng.
The dress is eighty dong. Áo đầm giá 80,000 đồng.
|
At school |
At home |
On hot days |
a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals |
A blouse, a pair of shorts and a pair of slippers |
On cold days |
A jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes |
A jumper, a pair of trousers, a pair of socks and slippers |
5. Draw three clothing items and write their prices.
Vẽ ba món quần áo và ghi giá của chúng..
The pair of trousers is seventy-five dong. Chiếc quần tây giá 75,000 đồng.
The shirt is sixty-three dong. Áo sơ migiá 03,000 đồng.
The dress is eighty dong. Áo đầm giá 80,000 đồng.
6. Project.
Dự án.
Làm bốn phiếu có hình (flashcard) quần áo. Flashcard có hai mặt, một mặt vẽ trang phục, mặt còn lại viết tên trang phục đó. Sau đó thực hành với bạn em.
1 . How much is this jacket?Cái áo khoác này giá bao nhiêu?2. The yellow 'jumper is very nice.Cói áo len màu vàng rất đẹp.3.How much are these brown 'trousers?Chiếc quần tây màu nâu giá bao nhiêu?4. The 'sandals are one hundred thousand dong.Đôi xăng-đan giá 100,000 đồng.
Giaibaitap.me
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 4 mới unit 18
- Các hoạt động đi chơi, dã ngoại, ngoài trời. scenery (n) cảnh đẹp, phong cảnh ['si:nəri] Ex: He enjoys the scenry. Cậu ấy thưởng thức cảnh đẹp.
1. Hỏi đáp số điện thoại của ai đó 2. Xin phép nói điện thoại với ai đó 3. Mời /rủ một ai đó đi đâu
- hỏi đáp về số điện thoại. What's Ann's phone number? Số điện thoại của Ann là số mấy ?